31/08/2023
Thủ tục hành chính Lĩnh vực cấp, quản lý CCCD (Bộ Công an)
DANH MỤC THỦ TỤC HÀNH CHÍNH
LĨNH VỰC CẤP, QUẢN LÝ CĂN CƯỚC CÔNG DÂN
(BỘ CÔNG AN)
STT
|
TÊN THỦ TỤC HÀNH CHÍNH
|
TRANG
|
1
|
Thủ tục Khai thác thông tin trong Cơ sở dữ liệu quốc gia về dân cư tại Công an cấp xã
|
2-3
|
2
|
Thủ tục Thông báo số định danh cá nhân
|
4-5
|
1. Thủ tục Khai thác thông tin trong Cơ sở dữ liệu quốc gia về dân cư tại Công an cấp xã
Tên thủ tục
|
Khai thác thông tin trong Cơ sở dữ liệu quốc gia về dân cư tại Công an cấp xã
|
Cơ quan thực hiện
|
Công an cấp xã
|
Lĩnh vực
|
Cấp, quản lý Căn cước công dân
|
Trình tự thực hiện
|
Bước 1: Công dân chuẩn bị đầy đủ hồ sơ theo quy định của pháp luật.
Bước 2: Nộp hồ sơ tại Công an xã, phường, thị trấn.
Bước 3: Cán bộ tiếp nhận hồ sơ kiểm tra tính pháp lý và nội dung hồ sơ.
- Trường hợp hồ sơ đầy đủ, hợp lệ thì tiếp nhận hồ sơ và cấp giấy hẹn trả kết quả.
- Trường hợp hồ sơ không đầy đủ thì hướng dẫn công dân bổ sung, hoàn thiện hồ sơ, trường hợp hồ sơ không hợp lệ từ chối tiếp nhận và nêu rõ lý do.
Bước 4: Công dân nhận văn bản trả lời tại Công an xã, phường, thị trấn hoặc qua đường chuyển phát đến địa chỉ theo yêu cầu.
|
Cách thức thực hiện
|
- Nộp hồ sơ trực tiếp tạiCông an xã, phường, thị trấn.
- Thông qua dịch vụ nhắn tin, Cổng dịch vụ công quốc gia, Cổng dịch vụ công Bộ Công an (nếu có).
-Thời gian tiếp nhận hồ sơ: Giờ hành chính các ngày làm việc từ thứ 2 đến thứ 6 và sáng thứ 7 hàng tuần (trừ các ngày nghỉ lễ, tết theo quy định của
pháp luật).
|
Thành phần hồ sơ
|
- Văn bản đề nghị khai thác thông tin trong cơ sở dữ liệu quốc gia về dân cư (trong đó nêu rõ lý do cần khai thác, sử dụng thông tin, thời gian khai thác, thông tin cần khai thác và cam đoan về việc chịu trách nhiệm trong sử dụng thông tin khi được cung cấp).
- Xuất trình giấy tờ hợp lệ chứng minh thông tin công dân đến nộp hồ sơ.
|
Số lượng hồ sơ
|
01 (một) bộ.
|
Thời hạn giải quyết
|
03 ngày làm việc.
|
Đối tượng thực hiện
|
Công dân đăng ký thường trú hoặc tạm trú trên địa bàn quản lý.
|
Lệ phí
|
Chưa quy định.
|
Điều kiện thực hiện
|
Không.
|
Kết quả thực hiện
|
Văn bản thông báo kết quả khai thác thông tin trong Cơ sở dữ liệu quốc gia về dân cư.
|
Mẫu đơn, tờ khai
|
|
Căn cứ pháp lý
|
- Luật Căn cước công dân số 59/2014/QH13 ngày 20/11/2014.
- Nghị định số 137/2015/NĐ-CP ngày 31/12/2015 quy định chi tiết một số điều và biện pháp thi hành Luật Căn cước công dân.
- Nghị định số 37/2021/NĐ-CP ngày 29/3/2021 sửa đổi, bổ sung một số điều của Nghị định số 137/2015/NĐ-CP ngày 31/12/2015 quy định chi tiết một số điều và biện pháp thi hành Luật Căn cước công dân.
|
2. Thủ tục Thông báo số định danh cá nhân
Tên thủ tục
|
Thông báo số định danh cá nhân
|
Cơ quan thực hiện
|
Công an cấp xã
|
Lĩnh vực
|
Cấp, quản lý Căn cước công dân
|
Trình tự thực hiện
|
Bước 1: Công dân hoặc người đại diện hợp pháp của công dân yêu cầu Công an cấp xã nơi công dân đăng ký thường trú cấp văn bản thông báo.
Bước 2: Công an cấp xã nơi công dân đăng ký thường trú kiểm tra thông tin công dân trong Cơ sở dữ liệu quốc gia về dân cư, in Thông báo số định danh cá nhân và thông tin công dân trong Cơ sở dữ liệu quốc gia về dân cư.
|
Cách thức thực hiện
|
Trực tiếp tại Công an cấp xã nơi công dân đăng ký thường trú.
|
Thành phần hồ sơ
|
Xuất trình giấy tờ hợp lệ chứng minh thông tin công dân hoặc người đại diện hợp pháp.
|
Số lượng hồ sơ
|
01 (một) bộ.
|
Thời hạn giải quyết
|
Chưa quy định.
|
Đối tượng thực hiện
|
Công dân đăng ký thường trú trên địa bàn quản lý.
|
Lệ phí
|
Chưa quy định.
|
Điều kiện thực hiện
|
Không.
|
Kết quả thực hiện
|
Thông báo số định danh cá nhân và thông tin công dân trong cơ sở dữ liệu quốc gia về dân cư (mẫu số 01 ban hành kèm theo Thông tư số 59/2021/TT-BCA ngày 15/5/2021 của Bộ trưởng Bộ Công an).
|
Mẫu đơn, tờ khai
|
|
Căn cứ pháp lý
|
- Luật Căn cước công dân số 59/2014/QH13 ngày 20/11/2014.
- Nghị định 37/2021/NĐ-CP ngày 29/3/2021 sửa đổi, bổ sung một số điều của Nghị định số 137/2015/NĐ-CP ngày 31/12/2015 quy định chi tiết một số điều và biện pháp thi hành Luật Căn cước công dân.
- Thông tư số 59/2021/TT-BCA ngày 15/5/2021 quy định chi tiết thi hành Luật Căn cước công dân và Nghị định số 137/2015/NĐ-CP ngày 31/12/2015 quy định chi tiết một số điều và biện pháp thi hành Luật Căn cước công dân đã được sửa đổi, bổ sung bằng Nghị định số 37/2021/NĐ-CP ngày 29/3/2021.
|