18/05/2023
Thủ tục hành chính lĩnh vực Nuôi con nuôi (Bộ Tư pháp)
DANH MỤC THỦ TỤC HÀNH CHÍNH
LĨNH VỰC NUÔI CON NUÔI
(BỘ TƯ PHÁP)
STT
|
TÊN THỦ TỤC HÀNH CHÍNH
|
TRANG
|
1
|
Thủ tục Đăng ký việc nuôi con nuôi trong nước
|
2-8
|
2
|
Thủ tục Đăng ký lại việc nuôi con nuôi trong nước
|
8-10
|
3
|
Thủ tục Giải quyết việc người nước ngoài cư trú ở khu vực biên giới nước láng giềng nhận trẻ em Việt Nam làm con nuôi
|
10-15
|
1. Thủ tục Đăng ký việc nuôi con nuôi trong nước
Tên thủ tục
|
Đăng ký việc nuôi con nuôi trong nước
|
Tên tắt
|
2.001263.000.00.00.H14
|
Lĩnh vực
|
Nuôi con nuôi (Bộ Tư pháp)
|
Cơ quan thực hiện
|
Ủy ban Nhân dânxã,phường,thị trấn.
|
Cách thức thực hiện
|
· Trực tiếp
|
Đối tượng thực hiện
|
Tổ chức
|
|
|
Trình tự thực hiện
|
· - Bước 1. Người nhận con nuôi nộp hồ sơ của mình và của người được nhận làm con nuôi tại Bộ phận tiếp nhận và trả kết quả cấp xã.
· +) Đối với trường hợp trẻ em mồ côi không có người nuôi dưỡng hoặc trẻ em có cha mẹ đẻ, người thân thích nhưng không có khả năng nuôi dưỡng được nhận làm con nuôi, nộp hồ sơ tại Ủy ban nhân dân cấp xã nơi người được nhận làm con nuôi thường trú;
· +) Đối với trường hợp cha dượng hoặc mẹ kế nhận con riêng của vợ hoặc chồng làm con nuôi; cô, cậu, dì, chú, bác ruột nhận cháu làm con nuôi, nộp hồ sơ tại Ủy ban nhân dân cấp xã nơi cư trú của người nhận con nuôi hoặc của người được nhận làm con nuôi.
· +) Đối với trường hợp trẻ em bị bỏ rơi chưa chuyển vào cơ sở nuôi dưỡng được nhận làm con nuôi, nộp hồ sơ tại Ủy ban nhân dân cấp xã nơi lập biên bản xác nhận tình trạng trẻ em bị bỏ rơi;
· +) Đối với trường hợp trẻ em ở cơ sở nuôi dưỡng được nhận làm con nuôi, nộp hồ sơ tại Ủy ban nhân dân cấp xã nơi có trụ sở của cơ sở nuôi dưỡng
· - Bước 2. Công chức tư pháp – hộ tịch kiểm tra hồ sơ. Khi kiểm tra hồ sơ, công chức tư pháp hộ tịch phải nghiên cứu, tìm hiểu tâm tư, nguyện vọng và hoàn cảnh của những người liên quan. Trường hợp người được nhận làm con nuôi có cha mẹ đẻ, thì công chức tư pháp - hộ tịch kiểm tra việc cha mẹ đẻ có thỏa thuận với cha mẹ nuôi để giữ lại quyền, nghĩa vụ đối với con và cách thức thực hiện quyền, nghĩa vụ đó sau khi đã cho làm con nuôi.
· - Bước 3. Công chức tư pháp – hộ tịch lấy ý kiến của những người có liên quan. Khi lấy ý kiến của những người liên quan, công chức tư pháp hộ tịch phải:
· i) Tư vấn để trẻ em tiếp tục được chăm sóc, nuôi dưỡng, giáo dục phù hợp với điều kiện và khả năng thực tế của gia đình;
· ii) Tư vấn đầy đủ cho cha mẹ đẻ hoặc người giám hộ về mục đích nuôi con nuôi; quyền và nghĩa vụ phát sinh giữa cha mẹ nuôi và con nuôi sau khi đăng ký nuôi con nuôi; về việc cha mẹ đẻ sẽ không còn các quyền, nghĩa vụ chăm sóc, nuôi dưỡng, cấp dưỡng, đại diện theo pháp luật, bồi thường thiệt hại, quản lý, định đoạt tài sản riêng đối với con đã cho làm con nuôi nếu cha mẹ đẻ và cha mẹ nuôi không có thỏa thuận khác;
· iii) Giải thích cho những người liên quan về quyền thay đổi ý kiến đồng ý trong thời hạn 15 ngày kể từ ngày được lấy ý kiến đồng ý. Hết thời hạn này, những người liên quan không được thay đổi ý kiến về việc cho trẻ em làm con nuôi
· - Bước 4. Ủy ban nhân dân cấp xã tổ chức đăng ký nuôi con nuôi, trao Giấy chứng nhận nuôi con nuôi cho cha mẹ nuôi, cha mẹ đẻ hoặc người giám hộ hoặc đại diện cơ sở nuôi dưỡng, tổ chức giao nhận con nuôi và ghi vào Sổ đăng ký việc nuôi con nuôi
· - Bước 5. Trường hợp từ chối đăng ký, Ủy ban nhân dân cấp xã phải trả lời bằng văn bản cho người nhận con nuôi, cha mẹ đẻ hoặc người giám hộ hoặc đại diện cơ sở nuôi dưỡng
|
Thời hạn giải quyết
|
· Trực tiếp
· 20 Ngày
Trong thời hạn 20 ngày, trong đó:
- Kiểm tra hồ sơ và lấy ý kiến: 07 ngày, kể từ ngày nhận đủ hồ sơ hợp lệ;
- Những người liên quan thay đổi ý kiến đồng ý về việc cho trẻ em làm con nuôi: 10 ngày kể từ ngày được lấy ý kiến;
- Ghi vào sổ đăng ký việc nuôi con nuôi và cấp Giấy chứng nhận nuôi con nuôi, giao - nhận con nuôi: 03 ngày, kể từ ngày hết hạn thay đổi ý kiến đồng ý.
|
Phí
|
Lệ phí: 400000 Đồng
(Mức thu lệ phí: 400.000đ/trường hợp.
- Miễn lệ phí đăng ký nuôi con nuôi trong nước đối với trường hợp cha dượng hoặc mẹ kế nhận con riêng của vợ hoặc chồng làm con nuôi; cô, cậu, dì, chú, bác ruột nhận cháu làm con nuôi; nhận các trẻ em sau đây làm con nuôi: Trẻ khuyết tật, nhiễm HIV/AIDS hoặc mắc bệnh hiểm nghèo theo quy định của Luật nuôi con nuôi và văn bản hướng dẫn; người có công với cách mạng nhận con nuôi.)
|
Lệ Phí
|
Lệ phí: 400000 Đồng
(Mức thu lệ phí: 400.000đ/trường hợp.
- Miễn lệ phí đăng ký nuôi con nuôi trong nước đối với trường hợp cha dượng hoặc mẹ kế nhận con riêng của vợ hoặc chồng làm con nuôi; cô, cậu, dì, chú, bác ruột nhận cháu làm con nuôi; nhận các trẻ em sau đây làm con nuôi: Trẻ khuyết tật, nhiễm HIV/AIDS hoặc mắc bệnh hiểm nghèo theo quy định của Luật nuôi con nuôi và văn bản hướng dẫn; người có công với cách mạng nhận con nuôi.)
|
Thành phần hồ sơ
|
Hồ sơ của người nhận con nuôi:
Tên giấy tờ
|
Mẫu đơn, tờ khai
|
Số lượng
|
- Đơn xin nhận con nuôi trong nước. Trường hợp người nhận con nuôi có nguyện vọng và đủ điều kiện nhận con nuôi theo quy định nhưng chưa tìm được trẻ em để nhận làm con nuôi: Đơn đăng ký nhu cầu nhận trẻ em sống ở cơ sở nuôi dưỡng làm con nuôi.
|
Đơn xin con nuôi trong nước.doc
|
Bản chính: 1
Bản sao: 0
|
- Đơn xin nhận con nuôi trong nước. Trường hợp người nhận con nuôi có nguyện vọng và đủ điều kiện nhận con nuôi theo quy định nhưng chưa tìm được trẻ em để nhận làm con nuôi: Đơn đăng ký nhu cầu nhận trẻ em sống ở cơ sở nuôi dưỡng làm con nuôi.
|
Đơn đăng ký nhu cầu nhận trẻ em sống ở CSND.doc
|
Bản chính: 1
Bản sao: 0
|
- Bản sao Hộ chiếu, Chứng minh nhân dân hoặc giấy tờ có giá trị thay thế;
|
|
Bản chính: 0
Bản sao: 1
|
- Phiếu lý lịch tư pháp;
|
|
Bản chính: 1
Bản sao: 0
|
- Văn bản xác nhận tình trạng hôn nhân:
|
|
Bản chính: 0
Bản sao: 0
|
+ Trường hợp người nhận con nuôi là cặp vợ chồng nhận con nuôi: Giấy chứng nhận kết hôn.
|
|
Bản chính: 1
Bản sao: 0
|
+ Trường hợp người nhận con nuôi là người độc thân nhận con nuôi: Giấy xác nhận tình trạng hôn nhân.
|
|
Bản chính: 1
Bản sao: 0
|
- Giấy khám sức khỏe do cơ sở y tế cấp huyện trở lên cấp;
|
|
Bản chính: 1
Bản sao: 0
|
- Văn bản xác nhận hoàn cảnh gia đình, tình trạng chỗ ở, điều kiện kinh tế do UBND cấp xã nơi người nhận con nuôi thường trú cấp.
|
|
Bản chính: 1
Bản sao: 0
|
Hồ sơ của người được nhận làm con nuôi:
Tên giấy tờ
|
Mẫu đơn, tờ khai
|
Số lượng
|
- Giấy khai sinh;
|
|
Bản chính: 0
Bản sao: 1
|
- Giấy khám sức khỏe do cơ quan y tế cấp huyện trở lên cấp;
|
|
Bản chính: 1
Bản sao: 0
|
- Hai ảnh toàn thân, nhìn thẳng chụp không quá 06 tháng;
|
|
Bản chính: 1
Bản sao: 0
|
- Biên bản xác nhận do UBND hoặc Công an cấp xã nơi phát hiện trẻ bị bỏ rơi lập đối với trẻ em bị bỏ rơi; Giấy chứng tử của cha đẻ, mẹ đẻ hoặc quyết định của Tòa án tuyên bố cha đẻ, mẹ đẻ của trẻ em là đã chết đối với trẻ em mồ côi; quyết định của Tòa án tuyên bố cha đẻ, mẹ đẻ của người được giới thiệu làm con nuôi mất tích đối với người được giới thiệu làm con nuôi mà cha đẻ, mẹ đẻ mất tích; quyết định của Tòa án tuyên bố cha đẻ, mẹ đẻ của người được giới thiệu làm con nuôi mất năng lực hành vi dân sự đối với người được giới thiệu làm con nuôi mà cha đẻ, mẹ đẻ mất năng lực hành vi dân sự;
|
|
Bản chính: 1
Bản sao: 0
|
- Quyết định tiếp nhận đối với trẻ em ở cơ sở nuôi dưỡng.
|
|
Bản chính: 1
Bản sao: 0
|
|
Số lượng bộ hồ sơ
|
01 bộ
|
Yêu cầu - điều kiện
|
Người nhận con nuôi phải có đủ điều kiện sau:
- Có năng lực hành vi dân sự đầy đủ;
- Hơn con nuôi từ 20 tuổi trở lên – không áp dụng đối với trường hợp cha dượng nhận con riêng của vợ, mẹ kế nhận con riêng của chồng làm con nuôi hoặc cô, cậu, dì, chú bác ruột nhận cháu làm con nuôi;
- Có điều kiện về sức khỏe, kinh tế, chỗ ở bảo đảm việc chăm sóc, nuôi dưỡng, giáo dục con nuôi - không áp dụng đối với trường hợp cha dượng nhận con riêng của vợ, mẹ kế nhận con riêng của chồng làm con nuôi hoặc cô, cậu,dì, chú bác ruột nhận cháu làm con nuôi;
- Có tư cách đạo đức tốt.
Các trường hợp không được nhận con nuôi
- Đang bị hạn chế một số quyền của cha, mẹ đối với con chưa thành niên;
- Đang chấp hành quyết định xử lý hành chính tại cơ sở giáo dục, cơ sở chữa bệnh;
- Đang chấp hành hình phạt tù;
- Chưa được xóa án tích về một trong các tội cố ý xâm phạm tính mạng, sức khoẻ, nhân phẩm, danh dự của người khác; ngược đãi hoặc hành hạ ông bà, cha mẹ, vợ chồng, con, cháu, người có công nuôi dưỡng mình; dụ dỗ, ép buộc hoặc chứa chấp người chưa thành niên vi phạm pháp luật; mua bán, đánh tráo, chiếm đoạt trẻ em.
Trẻ em được nhận làm con nuôi phải có đủ các điều kiện sau:
+ Là trẻ em dưới 16 tuổi; nếu trẻ em thuộc trường hợp được cha dượng, mẹ kế, cô, cậu, dì, chú, bác ruột nhận làm con nuôi thì đến dưới 18 tuổi;
+) Trẻ em bị bỏ rơi, trẻ em mồ côi cả cha và mẹ, trẻ em không nơi nương tựa;
+) Một người chỉ được làm con của một người độc thân hoặc của cả hai người là vợ chồng.
|
Căn cứ pháp lý
|
· Luật 52/2010/QH12Số: 52/2010/QH12
· Nghị định 19/2011/NĐ-CPSố: 19/2011/NĐ-CP
· Thông tư 12/2011/TT-BTPSố: 12/2011/TT-BTP
· Thông tư 24/2014/TT-BTPSố: 24/2014/TT-BTP
· Nghị định 114/2016/NĐ-CPSố: 114/2016/NĐ-CP
· Thông tư 267/2016/TT-BTCSố: 267/2016/TT-BTC
· Sửa đổi, bổ sung một số điều của Nghị định số 19/2011/NĐ-CP ngày 21 tháng 3 năm 2011 của Chính phủ quy định chi tiết thi hành một số điều của Luật nuôi con nuôiSố: 24/2019/NĐ-CP
|
Biểu mẫu đính kèm
|
File mẫu:
· - Đơn xin nhận con nuôi trong nước.
· - Đơn xin nhận con nuôi trong nước. Trường hợp người nhận con nuôi có nguyện vọng và đủ điều kiện nhận con nuôi theo quy định nhưng chưa tìm được trẻ em để nhận làm con nuôi: Đơn đăng ký nhu cầu nhận trẻ em sống ở cơ sở nuôi dưỡng làm con nuôi.
|
Kết quả thực hiện
|
· Giấy chứng nhận nuôi con nuôi trong nước.
|
2. Thủ tục Đăng ký lại việc nuôi con nuôi trong nước
Tên thủ tục
|
Đăng ký lại việc nuôi con nuôi trong nước
|
Tên tắt
|
2.001255.000.00.00.H14
|
Lĩnh vực
|
Nuôi con nuôi (Bộ Tư pháp)
|
Cơ quan thực hiện
|
Ủy ban Nhân dânxã,phường,thị trấn.
|
Cách thức thực hiện
|
· Trực tiếp
· Trực tuyến
· Dịch vụ bưu chính
|
Đối tượng thực hiện
|
Tổ chức
|
|
|
Trình tự thực hiện
|
· - Bước 1. Người có yêu cầu đăng ký lại việc nuôi con nuôi nộp hồ sơ tại Bộ phận tiếp nhận và trả kết quả cấp xã nơi cha mẹ nuôi và con nuôi thường trú hoặc nơi đã đăng ký việc nuôi con nuôi trước đây
· - Bước 2. Chủ tịch Ủy ban nhân dân cấp xã ký và cấp cho người yêu cầu đăng ký lại 01 bản chính Giấy chứng nhận nuôi con nuôi. Mục ghi chú của bản chính Giấy chứng nhận nuôi con nuôi và Sổ đăng ký nuôi con nuôi ghi rõ là đăng ký lại.
|
Thời hạn giải quyết
|
Trực tiếp
· 3 Ngày làm việc
Trong thời hạn 03 ngày làm việc, kể từ ngày nhận đủ hồ sơ hợp lệ
Trực tuyến
· 3 Ngày làm việc
Trong thời hạn 03 ngày làm việc, kể từ ngày nhận đủ hồ sơ hợp lệ
Dịch vụ bưu chính
· 3 Ngày làm việc
Trong thời hạn 03 ngày làm việc, kể từ ngày nhận đủ hồ sơ hợp lệ
|
Phí
|
Không
|
Lệ Phí
|
Không
|
Thành phần hồ sơ
|
Tên giấy tờ
|
Mẫu đơn, tờ khai
|
Số lượng
|
Tờ khai đăng ký lại việc nuôi con nuôi (Trường hợp yêu cầu đăng ký lại tại Ủy ban nhân dân cấp xã không phải là nơi trước đây đã đăng ký việc nuôi con nuôi, thì Tờ khai phải có cam kết của người yêu cầu đăng ký lại về tính trung thực của việc đăng ký nuôi con nuôi trước đó và có chữ ký của ít nhất hai người làm chứng).
|
Tờ khai đăng ký lại việc nuôi con nuôi.doc
|
Bản chính: 1
Bản sao: 0
|
|
Số lượng bộ hồ sơ
|
01 bộ
|
Yêu cầu - điều kiện
|
- Sổ đăng ký nuôi con nuôi và bản chính giấy tờ đăng ký nuôi con nuôi bị mất hoặc hư hỏng không sử dụng được; - Cha, mẹ nuôi và con nuôi đều còn sống vào thời điểm yêu cầu đăng ký lại.
|
Căn cứ pháp lý
|
· Luật 52/2010/QH12Số: 52/2010/QH12
· Nghị định 19/2011/NĐ-CPSố: 19/2011/NĐ-CP
· Nghị định 114/2016/NĐ-CPSố: 114/2016/NĐ-CP
· Thông tư 267/2016/TT-BTCSố: 267/2016/TT-BTC
· Thông tư 10/2020/TT-BTPSố: 10/2020/TT-BTP
|
Biểu mẫu đính kèm
|
File mẫu:
· Tờ khai đăng ký lại việc nuôi con nuôi (Trường hợp yêu cầu đăng ký lại tại Ủy ban nhân dân cấp xã không phải là nơi trước đây đã đăng ký việc nuôi con nuôi, thì Tờ khai phải có cam kết của người yêu cầu đăng ký lại về tính trung thực của việc đăng ký nuôi con nuôi trước đó và có chữ ký của ít nhất hai người làm chứng).
|
Kết quả thực hiện
|
· Giấy chứng nhận nuôi con nuôi trong nước
|
3. Thủ tục
Tên thủ tục
|
Giải quyết việc người nước ngoài cư trú ở khu vực biên giới nước láng giềng nhận trẻ em Việt Nam làm con nuôi
|
Tên tắt
|
1.003005.000.00.00.H14
|
Lĩnh vực
|
Nuôi con nuôi (Bộ Tư pháp)
|
Cơ quan thực hiện
|
Ủy ban Nhân dânxã,phường,thị trấn.
|
Cách thức thực hiện
|
· Trực tiếp
|
Đối tượng thực hiện
|
Tổ chức hoặc cá nhân
|
|
|
Trình tự thực hiện
|
· - Bước 1. Người nước ngoài cư trú ở khu vực biên giới của nước láng giềng nhận con nuôi nộp hồ sơ của mình và của người được nhận làm con nuôi tại Bộ phận tiếp nhận và trả kết quả cấp xã nơi trẻ em được nhận làm con nuôi thường trú
· - Bước 2. Công chức tư pháp – hộ tịch kiểm tra hồ sơ, lấy ý kiến của những người có liên quan và có văn bản gửi Sở Tư pháp kèm theo 01 bộ hồ sơ của người nhận con nuôi và của trẻ em để xin ý kiến
· - Bước 3. Sở Tư pháp xem xét hồ sơ xin nhận con nuôi và trả lời bằng văn bản cho Ủy ban nhân dân cấp xã
· - Bước 4. Ủy ban nhân dân cấp xã đăng ký việc nuôi con nuôi, tiến hành giao nhận con nuôi. Trường hợp Sở Tư pháp không đồng ý thì Ủy ban nhân dân cấp xã trả lời bằng văn bản cho người nhận con nuôi và nêu rõ lý do
|
Thời hạn giải quyết
|
Trực tiếp
· 20 Ngày làm việc
20 ngày làm việc
|
Phí
|
Không
|
Lệ Phí
|
Lệ phí: 4.500.000 Đồng (Lệ phí đăng ký nuôi con nuôi)
|
Thành phần hồ sơ
|
Hồ sơ của người nhận con nuôi:
Tên giấy tờ
|
Mẫu đơn, tờ khai
|
Số lượng
|
- 02 Ảnh chụp toàn thân (Chụp mới nhất, cỡ 9cm x 12cm hoặc 10 cm x 15 cm).
|
|
Bản chính: 2
Bản sao: 0
|
- Đơn xin nhận con nuôi;
|
Đơn xin nhận TE làm CNNNg- nhận con riêng, cháu ruột.doc
|
Bản chính: 2
Bản sao: 0
|
- Đơn xin nhận con nuôi;
|
Đơn xin nhậnTE làm CNNNg - nhan trẻ em sống ở CSND.doc
|
Bản chính: 2
Bản sao: 0
|
- Bản sao Hộ chiếu hoặc giấy tờ có giá trị thay thế;
|
|
Bản chính: 0
Bản sao: 2
|
- Phiếu lý lịch tư pháp;
|
|
Bản chính: 2
Bản sao: 0
|
- Văn bản xác nhận về việc người nhận con nuôi có đủ điều kiện nuôi con nuôi theo quy định của pháp luật nước đó;
|
|
Bản chính: 1
Bản sao: 1
|
- Văn bản xác nhận tình trạng hôn nhân;
|
|
Bản chính: 1
Bản sao: 1
|
- Giấy khám sức khỏe;
|
|
Bản chính: 2
Bản sao: 0
|
Hồ sơ của người được nhận làm con nuôi:
Tên giấy tờ
|
Mẫu đơn, tờ khai
|
Số lượng
|
- Giấy khai sinh;
|
|
Bản chính: 0
Bản sao: 2
|
- Giấy khám sức khỏe do cơ quan y tế cấp huyện trở lên cấp;
|
|
Bản chính: 2
Bản sao: 0
|
- Hai ảnh toàn thân, nhìn thẳng chụp không quá 06 tháng;
|
|
Bản chính: 2
Bản sao: 0
|
- Biên bản xác nhận do Ủy ban nhân dân hoặc Công an cấp xã nơi phát hiện trẻ bị bỏ rơi lập đối với trẻ em bị bỏ rơi; Giấy chứng tử của cha đẻ, mẹ đẻ hoặc quyết định của Tòa án tuyên bố cha đẻ, mẹ đẻ của trẻ em là đã chết đối với trẻ em mồ côi; quyết định của Tòa án tuyên bố cha đẻ, mẹ đẻ của người được giới thiệu làm con nuôi mất tích đối với người được giới thiệu làm con nuôi mà cha đẻ, mẹ đẻ mất tích; quyết định của Tòa án tuyên bố cha đẻ, mẹ đẻ của người được giới thiệu làm con nuôi mất năng lực hành vi dân sự đối với người được giới thiệu làm con nuôi mà cha đẻ, mẹ đẻ mất năng lực hành vi dân sự;
|
|
Bản chính: 2
Bản sao: 0
|
- Quyết định tiếp nhận đối với trẻ em ở cơ sở nuôi dưỡng.
|
|
Bản chính: 1
Bản sao: 1
|
|
Số lượng bộ hồ sơ
|
01 bộ
|
Yêu cầu - điều kiện
|
Người xin nhận con nuôi có đủ các điều kiện như sau :
- Có năng lực hành vi dân sự đầy đủ;
- Hơn con nuôi từ 20 tuổi trở lên;
- Có điều kiện về sức khỏe, kinh tế, chỗ ở bảo đảm việc chăm sóc, nuôi dưỡng, giáo dục con nuôi;
- Có tư cách đạo đức tốt;
- Đủ điều kiện theo quy định của pháp luật nước láng giềng. Các trường hợp không được nhận con nuôi
- Đang bị hạn chế một số quyền của cha, mẹ đối với con chưa thành niên;
- Đang chấp hành quyết định xử lý hành chính tại cơ sở giáo dục, cơ sở chữa bệnh;
- Đang chấp hành hình phạt tù;
- Chưa được xóa án tích về một trong các tội cố ý xâm phạm tính mạng, sức khoẻ, nhân phẩm, danh dự của người khác; ngược đãi hoặc hành hạ ông bà, cha mẹ, vợ chồng, con, cháu, người có công nuôi dưỡng mình; dụ dỗ, ép buộc hoặc chứa chấp người chưa thành niên vi phạm pháp luật; mua bán, đánh tráo, chiếm đoạt trẻ em.
Trẻ em được nhận làm con nuôi phải có đủ các điều kiện sau:
+ Là trẻ em dưới 16 tuổi; là trẻ em từ đủ 16 tuổi đến dưới 18 tuổi nếu thuộc trường hợp được cha dượng, mẹ kế, cô, cậu, dì, chú, bác ruột nhận làm con nuôi;
+ Một người chỉ được làm con của một người độc thân hoặc của cả hai người là vợ chồng.
|
Căn cứ pháp lý
|
· Luật 52/2010/QH12Số: 52/2010/QH12
· Nghị định 19/2011/NĐ-CPSố: 19/2011/NĐ-CP
· Nghị định 114/2016/NĐ-CPSố: 114/2016/NĐ-CP
· Thông tư 267/2016/TT-BTCSố: 267/2016/TT-BTC
· Thông tư 10/2020/TT-BTPSố: 10/2020/TT-BTP
|
Biểu mẫu đính kèm
|
File mẫu:
· - Đơn xin nhận con nuôi ( cháu ruột);
· - Đơn xin nhận con nuôi ( con riêng);
|
Kết quả thực hiện
|
· Giấy chứng nhận nuôi con nuôi trong nước
|
|