18/05/2023
Thủ tục hành chính lĩnh vực Phổ biến giáo dục pháp luật
DANH MỤC THỦ TỤC HÀNH CHÍNH
LĨNH VỰC PHỔ BIẾN GIÁO DỤC PHÁP LUẬT
(BỘ TƯ PHÁP)
STT
|
TÊN THỦ TỤC HÀNH CHÍNH
|
TRANG
|
1
|
Thủ tục công nhận tuyên truyền viên pháp luật
|
2-3
|
2
|
Thủ tục cho thôi làm tuyên truyền viên pháp luật
|
4-6
|
3
|
Thủ tục thanh toán thù lao cho hòa giải viên
|
6-9
|
4
|
Thủ tục công nhận hòa giải viên
|
9-10
|
5
|
Thủ tục công nhận tổ trưởng tổ hòa giải
|
10-12
|
6
|
Thủ tục thôi làm hòa giải viên
|
13-15
|
1. Thủ tục công nhận tuyên truyền viên pháp luật
Tên thủ tục
|
Thủ tục công nhận tuyên truyền viên pháp luật
|
Tên tắt
|
2.001457.000.00.00.H14
|
Lĩnh vực
|
Phổ biến giáo dục pháp luật (Bộ Tư pháp)
|
Cơ quan thực hiện
|
Ủy ban Nhân dân xã, phường, thị trấn.
|
Cách thức thực hiện
|
· Trực tiếp
|
Đối tượng thực hiện
|
Tổ chức
|
|
|
Trình tự thực hiện
|
· Định kỳ tháng 9 hàng năm, công chức tư pháp - hộ tịch chủ trì, phối hợp với Trưởng Ban công tác Mặt trận, Trưởng thôn, làng, ấp, bản, buôn, phum, sóc, tổ dân phố, khu phố, khối phố và cộng đồng dân cư khác và người đứng đầu các tổ chức chính trị - xã hội trên địa bàn cấp xã thông báo công khai tiêu chuẩn tuyên truyền viên pháp luật; các quy định về công nhận tuyên truyền viên pháp luật tới cơ quan, đơn vị và người dân trên địa bàn cơ sở để tự nguyện đăng ký tham gia làm tuyên truyền viên pháp luật.
· Căn cứ danh sách tự nguyện đăng ký tham gia làm tuyên truyền viên pháp luật từ địa bàn cơ sở, thực trạng đội ngũ công chức của Ủy ban nhân dân cấp xã và nhu cầu xây dựng đội ngũ tuyên truyền viên pháp luật, công chức tư pháp - hộ tịch rà soát, lập danh sách người đủ tiêu chuẩn trình Chủ tịch Ủy ban nhân dân cấp xã xem xét, công nhận tuyên truyền viên pháp luật.
|
Thời hạn giải quyết
|
· Trực tiếp
· 05 Ngày
Trong thời hạn 05 ngày làm việc kể từ ngày nhận được danh sách đề nghị công nhận tuyên truyền viên pháp luật của công chức tư pháp - hộ tịch.
|
Phí
|
Không
|
Lệ Phí
|
Không
|
Thành phần hồ sơ
|
01
Tên giấy tờ
|
Mẫu đơn, tờ khai
|
Số lượng
|
Danh sách đề nghị công nhận tuyên truyền viên pháp luật của công chức tư pháp - hộ tịch.
|
|
Bản chính: 1
Bản sao: 0
|
|
Số lượng bộ hồ sơ
|
01 bộ
|
Yêu cầu - điều kiện
|
Cá nhân được đề nghị công nhận làm tuyên truyền viên pháp luật phải là người có uy tín, kiến thức, am hiểu về pháp luật .
|
Căn cứ pháp lý
|
· Phổ biến, giáo dục pháp luậtSố: 14/2012/QH13
· Quy định chi tiết một số điều và biện pháp thi hành Luật Phổ biến, giáo dục pháp luậtSố: 28/2013/NĐ-CP
· Quy định về báo cáo viên pháp luật, tuyên truyền viên pháp luậtSố: 10/2016/TT-BTP
|
Kết quả thực hiện
|
· Quyết định công nhận tuyên truyền viên pháp luật.
|
2. Thủ tục cho thôi làm tuyên truyền viên pháp luật
Tên thủ tục
|
Thủ tục cho thôi làm tuyên truyền viên pháp luật
|
Tên tắt
|
2.001449.000.00.00.H14
|
Lĩnh vực
|
Phổ biến giáo dục pháp luật (Bộ Tư pháp)
|
Cơ quan thực hiện
|
Ủy ban Nhân dân xã, phường, thị trấn.
|
Cách thức thực hiện
|
· Trực tiếp
|
Đối tượng thực hiện
|
Tổ chức
|
|
|
Trình tự thực hiện
|
· Khi tuyên truyền viên pháp luật thuộc một trong các trường hợp cho thôi làm tuyên truyền viên pháp luật theo quy định, công chức tư pháp - hộ tịch trình Chủ tịch Ủy ban nhân dân cấp xã xem xét, ra quyết định cho thôi làm tuyên truyền viên pháp luật.
|
Thời hạn giải quyết
|
· Trực tiếp
· 03 Ngày
Trong thời hạn 03 ngày làm việc kể từ ngày nhận được đề nghị của công chức tư pháp - hộ tịch, Chủ tịch Ủy ban nhân dân cấp xã xem xét, quyết định cho thôi làm tuyên truyền viên pháp luật.
|
Phí
|
Không
|
Lệ Phí
|
Không
|
Thành phần hồ sơ
|
Không quy định.
Tên giấy tờ
|
Mẫu đơn, tờ khai
|
Số lượng
|
Không quy định.
|
|
Bản chính: 0
Bản sao: 0
|
|
Số lượng bộ hồ sơ
|
01 bộ
|
Yêu cầu - điều kiện
|
Việc cho thôi làm tuyên truyền viên pháp luật được thực hiện khi tuyên truyền viên pháp luật thuộc một trong các trường hợp sau đây:
+ Tự nguyện xin thôi làm tuyên truyền viên pháp luật vì lý do sức khỏe, hoàn cảnh gia đình hoặc vì lý do chính đáng khác;
+ Thực hiện một trong các hành vi bị cấm theo quy định tại Điều 9 Luật phổ biến, giáo dục pháp luật;
+ Bị Tòa án kết án và bản án đã có hiệu lực pháp luật;
+ Mất năng lực hành vi dân sự hoặc có khó khăn trong nhận thức, làm chủ hành vi hoặc hạn chế năng lực hành vi dân sự theo quy định của Bộ luật dân sự.
+ Tự nguyện xin thôi làm tuyên truyền viên pháp luật vì lý do sức khỏe, hoàn cảnh gia đình hoặc vì lý do chính đáng khác;
+ Thực hiện một trong các hành vi bị cấm theo quy định tại Điều 9 Luật phổ biến, giáo dục pháp luật;
+ Bị Tòa án kết án và bản án đã có hiệu lực pháp luật;
+ Mất năng lực hành vi dân sự hoặc có khó khăn trong nhận thức, làm chủ hành vi hoặc hạn chế năng lực hành vi dân sự theo quy định của Bộ luật dân sự.
|
Căn cứ pháp lý
|
· biến, giáo dục pháp luậtSố: 14/2012/QH13
· Quy định chi tiết một số điều và biện pháp thi hành Luật Phổ biến, giáo dục pháp luậtSố: 28/2013/NĐ-CP
· Quy định về báo cáo viên pháp luật, tuyên truyền viên pháp luậtSố: 10/2016/TT-BTP
|
Kết quả thực hiện
|
· Quyết định cho thôi làm tuyên truyền viên pháp luật.
|
3. Thủ tục thanh toán thù lao cho hòa giải viên
Tên thủ tục
|
Thủ tục thanh toán thù lao cho hòa giải viên
|
Tên tắt
|
2.002080.000.00.00.H14
|
Lĩnh vực
|
Phổ biến giáo dục pháp luật (Bộ Tư pháp)
|
Cơ quan thực hiện
|
Ủy ban Nhân dân xã, phường, thị trấn.
|
Cách thức thực hiện
|
· Trực tiếp
|
Đối tượng thực hiện
|
Tổ chức
|
|
|
Trình tự thực hiện
|
· Tổ trưởng tổ hòa giải lập hồ sơ đề nghị thanh toán thù lao cho hòa giải viên.
· Trong thời hạn 05 ngày làm việc, kể từ ngày nhận đủ hồ sơ hợp lệ, Ủy ban nhân dân cấp xã xem xét, quyết định và trả thù lao cho hòa giải viên thông qua tổ hòa giải; trường hợp quyết định không thanh toán cho hòa giải viên thì phải trả lời bằng văn bản và nêu rõ lý do.
|
Thời hạn giải quyết
|
· Trực tiếp
· 5 Ngày làm việc
Trong thời hạn 05 ngày làm việc, kể từ ngày nhận đủ hồ sơ theo quy định. Tổ hòa giải thực hiện trả thù lao cho hòa giải viên theo quyết định của Ủy ban nhân dân cấp xã trong thời hạn 03 ngày, kể từ ngày nhận được thù lao.
|
Phí
|
Không
|
Lệ Phí
|
Không
|
Thành phần hồ sơ
|
Tên giấy tờ
|
Mẫu đơn, tờ khai
|
Số lượng
|
Giấy đề nghị thanh toán thù lao của hòa giải viên có ghi rõ họ, tên, địa chỉ của hòa giải viên; tên, địa chỉ tổ hòa giải; số tiền đề nghị thanh toán; nội dung thanh toán (có danh sách các vụ, việc trong trường hợp đề nghị thanh toán thù lao cho nhiều vụ, việc); chữ ký của hòa giải viên; chữ ký xác nhận của tổ trưởng tổ hòa giải. Xuất trình Sổ theo dõi hoạt động hòa giải ở cơ sở để đối chiếu khi cần thiết.
|
|
Bản chính: 1
Bản sao: 0
|
|
Số lượng bộ hồ sơ
|
01 bộ
|
Yêu cầu - điều kiện
|
Điều kiện được hưởng thù lao theo vụ, việc của hòa giải viên:
- Vụ, việc được tiến hành hòa giải và đã kết thúc trong trường hợp:
+ Các bên đạt được thỏa thuận;
+ Một bên hoặc các bên yêu cầu chấm dứt hòa giải;
+ Hòa giải viên quyết định kết thúc hòa giải khi các bên không thể đạt được thỏa thuận và việc tiếp tục hòa giải cũng không thể đạt được kết quả.
- Hòa giải viên không vi phạm nghĩa vụ sau:
+ Thực hiện hòa giải khi có căn cứ theo quy định tại Điều 16 của Luật hòa giải ở cơ sở.
+ Tuân thủ các nguyên tắc quy định tại Điều 4 của Luật hòa giải ở cơ sở.
+ Từ chối tiến hành hòa giải nếu bản thân có quyền lợi và nghĩa vụ liên quan đến vụ, việc hòa giải hoặc vì lý do khác dẫn đến không thể bảo đảm khách quan, công bằng trong hòa giải.
+ Thông báo kịp thời cho tổ trưởng tổ hòa giải để báo cáo Chủ tịch Ủy ban nhân dân cấp xã có biện pháp phòng ngừa trong trường hợp thấy mâu thuẫn, tranh chấp nghiêm trọng có thể dẫn đến hành vi bạo lực gây ảnh hưởng đến sức khoẻ, tính mạng của các bên hoặc gây mất trật tự công cộng.
+ Thông báo kịp thời cho tổ trưởng tổ hòa giải để báo cáo cơ quan có thẩm quyền xử lý trong trường hợp phát hiện mâu thuẫn, tranh chấp có dấu hiệu vi phạm pháp luật về xử lý vi phạm hành chính hoặc pháp luật về hình sự.
- Vụ, việc được tiến hành hòa giải và đã kết thúc trong trường hợp:
+ Các bên đạt được thỏa thuận;
+ Một bên hoặc các bên yêu cầu chấm dứt hòa giải;
+ Hòa giải viên quyết định kết thúc hòa giải khi các bên không thể đạt được thỏa thuận và việc tiếp tục hòa giải cũng không thể đạt được kết quả.
- Hòa giải viên không vi phạm nghĩa vụ sau:
+ Thực hiện hòa giải khi có căn cứ theo quy định tại Điều 16 của Luật hòa giải ở cơ sở.
+ Tuân thủ các nguyên tắc quy định tại Điều 4 của Luật hòa giải ở cơ sở.
+ Từ chối tiến hành hòa giải nếu bản thân có quyền lợi và nghĩa vụ liên quan đến vụ, việc hòa giải hoặc vì lý do khác dẫn đến không thể bảo đảm khách quan, công bằng trong hòa giải.
+ Thông báo kịp thời cho tổ trưởng tổ hòa giải để báo cáo Chủ tịch Ủy ban nhân dân cấp xã có biện pháp phòng ngừa trong trường hợp thấy mâu thuẫn, tranh chấp nghiêm trọng có thể dẫn đến hành vi bạo lực gây ảnh hưởng đến sức khoẻ, tính mạng của các bên hoặc gây mất trật tự công cộng.
+ Thông báo kịp thời cho tổ trưởng tổ hòa giải để báo cáo cơ quan có thẩm quyền xử lý trong trường hợp phát hiện mâu thuẫn, tranh chấp có dấu hiệu vi phạm pháp luật về xử lý vi phạm hành chính hoặc pháp luật về hình sự.
|
Căn cứ pháp lý
|
Không
|
Kết quả thực hiện
|
· Quyết định thanh toán thù lao cho hòa giải viên/ hoặc văn bản trả lời trong trường hợp quyết định không thanh toán.
|
4. Thủ tục công nhận hòa giải viên
Tên thủ tục
|
Công nhận hòa giải viên
|
Trình tự thủ tục
|
Trường hợp kết quả bầu hòa giải viên đáp ứng yêu cầu quy định tại Điểm a, Điểm b Khoản 3 Điều 8 của Luật hòa giải ở cơ sở, Trưởng ban công tác Mặt trận lập danh sách người được đề nghị công nhận là hòa giải viên kèm theo biên bản kiểm phiếu hoặc biên bản về kết quả biểu quyết bầu hòa giải viên gửi Chủ tịch Ủy ban nhân dân phường. Trong thời hạn 05 ngày làm việc, kể từ ngày nhận được danh sách người được đề nghị công nhận hòa giải viên, Chủ tịch Ủy ban nhân dân phường xem xét, quyết định;
- Trường hợp số người được đề nghị công nhận là hòa giải viên lấy theo kết quả bỏ phiếu từ cao xuống thấp nhiều hơn số lượng hòa giải viên được Chủ tịch Ủy ban nhân dân phường quyết định thì Trưởng ban công tác Mặt trận lập danh sách những người được đề nghị công nhận, trong đó bao gồm những người có số phiếu bằng nhau gửi Chủ tịch Ủy ban nhân dân phường xem xét, quyết định.
|
Cách thức thực hiện
|
Lựa chọn một trong các cách thức:
- Nộp hồ sơ/ văn bản yêu cầu trực tiếp;
- Nộp hồ sơ trực tuyến qua địa chỉ https://dichvucong.hanoi.gov.vn.
|
Thành phần, số lượng hồ sơ
|
- Danh sách người được đề nghị công nhận là hòa giải viên (Mẫu 6 theo phụ lục ban hành kèm theo Nghị quyết liên tịch số01/2014/NQLT-CP-UBTUMTTQVN)
- Biên bản kiểm phiếu hoặc biên bản về kết quả biểu quyết bầu hòa giải viên (Mẫu 1, 2, 3 theo phụ lục ban hành kèm theo Nghị quyết liên tịch số01/2014/NQLT-CP-UBTUMTTQVN)
Số lượng hồ sơ:01 bộ hồ sơ.
|
Thời hạn giải quyết
|
Trong thời hạn 05 ngày làm việc, kể từ ngày nhận đủ hồ sơ theo quy định.
|
Đối tượng thực hiện
|
Trưởng ban Công tác Mặt trận chủ trì phối hợp với tổ trưởng tổ dân phố, đại diện các tổ chức thành viên của Mặt trận tại tổ dân phố, đại diện hộ gia đình trong tổ dân phố.
|
Cơ quan thực hiện
|
Uỷ ban nhân dânphường
|
Kết quả thực hiện
|
Quyết định công nhận hòa giải viên
|
Lệ phí (nếu có)
|
Không.
|
Tên mẫu đơn, mẫu tờ khai (nếu có)
|
-Mẫu số 01tại phụ lục ban hành kèm theo Nghị quyết liên tịch số 01/2014/NQLT-CP-UBTUMTTQVN trong trường hợp bầu hòa giải viên bằng hình thức biểu quyết công khai.
-Mẫu số 02tại phụ lục ban hành kèm theo Nghị quyết liên tịch số 01/2014/NQLT-CP-UBTUMTTQVN trong trường hợp bầu hòa giải viên bằng hình thức bỏ phiếu kín
-Mẫu số 03tại phụ lục ban hành kèm theo Nghị quyết liên tịch số 01/2014/NQLT-CP-UBTUMTTQVN trong trường hợp bầu hòa giải viên bằng hình thức phát phiếu bầu đến hộ gia đình.
-Danh sách đề nghị công nhận hòa giải viên – Mẫu số 06tại phụ lục ban hành kèm theo Nghị quyết liên tịch số 01/2014/NQLT-CP-UBTUMTTQVN
|
Yêu cầu, điều kiện (nếu có)
|
Người được đề nghị công nhận là hòa giải viên phải đạt trên 50% đại diện hộ gia đình trong tổ dân phố đồng ý
|
Cơ sở pháp lý
|
-Luật hòa giải ở cơ sở năm 2013;
- Nghị quyết liên tịch số 01/2014/NQLT-CP-UBTƯMTTQVN
|
5. Thủ tục công nhận tổ trưởng tổ hòa giải
|
Tên thủ tục
|
Thủ tục công nhận tổ trưởng tổ hòa giải
|
Lĩnh vực
|
Phổ biến giáo dục pháp luật (TP)
|
Cơ quan thực hiện
|
Ủy ban Nhân dânxã,phường,thị trấn.
|
Cách thức thực hiện
|
Tại Ủy ban nhân dân cấp xã, nơi đề nghị Công nhận tổ trưởng Tổ hòa giải.
|
Đối tượng thực hiện
|
Tổ chức hoặc cá nhân
|
|
|
Trình tự thực hiện
|
Trong thời hạn 05 ngày, kể từ ngày tổ chức cuộc họp bầu tổ trưởng tổ hòa giải, Trưởng ban công tác Mặt trận làm văn bản đề nghị công nhận tổ trưởng tổ hòa giải kèm theo biên bản kiểm phiếu hoặc biên bản về kết quả biểu quyết về việc bầu tổ trưởng tổ hòa giải, gửi Chủ tịch Ủy ban nhân dân cấp xã. Trong thời hạn 03 ngày làm việc, kể từ ngày nhận được văn bản đề nghị công nhận tổ trưởng tổ hòa giải, Chủ tịch Ủy ban nhân dân cấp xã xem xét, quyết định.
|
Thời hạn giải quyết
|
Trong thời hạn 03 ngày làm việc, kể từ ngày nhận đủ hồ sơ theo quy định.
|
Phí
|
Không
|
Lệ Phí
|
Không
|
Thành phần hồ sơ
|
- Văn bản đề nghị công nhận tổ trưởng tổ hòa giải
- Biên bản kiểm phiếu hoặc biên bản về kết quả biểu quyết về việc bầu tổ trưởng tổ hòa giải trong trường hợp bầu tổ trưởng tổ hòa giải viên bằng hình thức biểu quyết công khai
- Biên bản kiểm phiếu hoặc biên bản về kết quả biểu quyết về việc bầu tổ trưởng tổ hòa giải trong trường hợp bầu tổ trưởng tổ hòa giải viên bằng hình thức bỏ phiếu kín)
|
Số lượng bộ hồ sơ
|
01 bộ
|
Yêu cầu - điều kiện
|
Người được công nhận là tổ trưởng tổ hòa giải phải đạt trên 50% số hòa giải viên của tổ hòa giải đồng ý và là người có số phiếu bầu cao nhất.
|
Căn cứ pháp lý
|
- Luật Hòa giải ở cơ sở năm 2013;
- Nghị quyết liên tịch số 01/2014/ NQLT-CP-UBTƯMTTQVN ngày 18/11/2014 hướng dẫn phối hợp thực hiện một số quy định của pháp luật về hòa giải ở cơ sở.
|
Biểu mẫu đính kèm
|
|
Kết quả thực hiện
|
Quyết định công nhận Tổ trưởng tổ hòa giải
|
6. Thủ tục thôi làm hòa giải viên
|
Tên thủ tục
|
Thủ tục thôi làm hòa giải viên (cấp xã)
|
Lĩnh vực
|
Phổ biến giáo dục pháp luật (TP)
|
Cơ quan thực hiện
|
Ủy ban nhân dân cấp xã
|
Cách thức thực hiện
|
Tại Ủy ban nhân dân cấp xã, nơi đề nghị thôi Hòa giải viên
|
Đối tượng thực hiện
|
Tổ chức hoặc cá nhân
|
|
|
Trình tự thực hiện
|
Tổ trưởng tổ hòa giải đề nghị Trưởng ban công tác Mặt trận phối hợp với trưởng thôn, tổ trưởng tổ dân phố làm văn bản đề nghị Chủ tịch Ủy ban nhân dân cấp xã ra quyết định thôi làm hòa giải viên.
Trong thời hạn 10 ngày, kể từ khi nhận được đề nghị của tổ trưởng Tổ hòa giải về việc thôi làm hòa giải viên, Trưởng ban công tác Mặt trận chủ trì, phối hợp với trưởng thôn, tổ trưởng dân phố xem xét, xác minh, làm văn bản đề nghị Chủ tịch Ủy ban nhân dân cấp xã ra quyết định thôi làm hòa giải viên (Mẫu số 08 tại Phụ lục ban hành kèm theo Nghị quyết liên tịch số 01/2014/NQLT-CP-UBTƯMTTQVN).
Đối với trường hợp thôi làm hòa giải viên theo quy định tại Điểm b, Điểm c Khoản 1 Điều 11 của Luật hòa giải ở cơ sở, nếu Trưởng ban công tác Mặt trận, trưởng thôn, tổ trưởng tổ dân phố không đồng ý với đề nghị của tổ trưởng tổ hòa giải hoặc Trưởng ban công tác Mặt trận và trưởng thôn, tổ trưởng tổ dân phố không thống nhất được với nhau về đề nghị của tổ trưởng tổ hòa giải, thì Trưởng ban công tác Mặt trận thông báo với tổ trưởng tổ hòa giải, nêu rõ lý do không đồng ý, đồng thời báo cáo Chủ tịch Ủy ban nhân dân cấp xã xem xét, quyết định (Mẫu số 09 tại Phụ lục ban hành kèm theo Nghị quyết liên tịch số 01/2014/NQLT-CP-UBTƯMTTQVN).
Trường hợp thôi làm hòa giải viên đối với tổ trưởng tổ hòa giải thì Trưởng ban công tác Mặt trận phối hợp với trưởng thôn, tổ trưởng tổ dân phố làm văn bản đề nghị Chủ tịch Ủy ban nhân dân cấp xã ra quyết định thôi làm hòa giải viên.
Trong thời hạn 03 ngày làm việc, kể từ ngày nhận được văn bản đề nghị hoặc báo cáo về việc thôi làm hòa giải viên, Chủ tịch Ủy ban nhân dân cấp xã xem xét, quyết định.
|
Thời hạn giải quyết
|
- Trong thời hạn 10 ngày, kể từ khi nhận được đề nghị của tổ trưởng Tổ hòa giải về việc thôi làm hòa giải viên, Trưởng ban công tác Mặt trận chủ trì, phối hợp với trưởng thôn, tổ trưởng dân phố xem xét, xác minh, làm văn bản đề nghị Chủ tịchUBND cấp xã ra quyết định thôi làm hòa giải viên
- Trong thời hạn 03 ngày làm việc, kể từ ngày nhận được văn bản đề nghị hoặc báo cáo về việc thôi làm hòa giải viên, Chủ tịch UBND cấp xã xem xét, quyết định.
|
Phí
|
Không
|
Lệ Phí
|
Không
|
Thành phần hồ sơ
|
Văn bản đề nghị ra quyết định thôi làm hòa giải viên (Mẫu số 08 tại Phụ lục ban hành kèm theo Nghị quyết liên tịch số 01/2014/NQLT-CP-UBTƯMTTQVN
|
Số lượng bộ hồ sơ
|
01 bộ
|
Yêu cầu - điều kiện
|
Việc thôi làm hòa giải viên được thực hiện trong các trường hợp sau đây:
- Theo nguyện vọng của hòa giải viên;
- Hòa giải viên không còn đáp ứng một trong các tiêu chuẩn quy định tại Điều 7 của Luật hòa giải ở cơ sở;
- Vi phạm nguyên tắc tổ chức, hoạt động hòa giải ở cơ sở theo quy định tại Điều 4 của Luật hòa giải ở cơ sở hoặc không có điều kiện tiếp tục làm hòa giải viên do bị xử lý vi phạm pháp luật.
- Theo nguyện vọng của hòa giải viên; - Hòa giải viên không còn đáp ứng một trong các tiêu chuẩn quy định tại Điều 7 của Luật hòa giải ở cơ sở;
- Vi phạm nguyên tắc tổ chức, hoạt động hòa giải ở cơ sở theo quy định tại Điều 4 của Luật hòa giải ở cơ sở hoặc không có điều kiện tiếp tục làm hòa giải viên do bị xử lý vi phạm pháp luật.
|
Căn cứ pháp lý
|
- Luật Hòa giải ở cơ sở năm 2013;
- Nghị quyết liên tịch số 01/2014/ NQLT-CP-UBTƯMTTQVN ngày 18/11/2014 hướng dẫn phối hợp thực hiện một số quy định của pháp luật về hòa giải ở cơ sở.
|
Biểu mẫu đính kèm
|
|
Kết quả thực hiện
|
Quyết định thôi làm hòa giải viên
|
|