Tin tức






Thống kê truy cập
  • Đang truy cập: 1
  • Hôm nay: 1
  • Trong tuần: 1
  • Tổng lượt truy cập: 1
Đăng nhập
Thủ tục hành chính lĩnh vực Phòng, chống tệ nạn xã hội (Bộ Lao động TB&XH)

 

 

DANH MỤC THỦ TỤC HÀNH CHÍNH

LĨNH VỰC PHÒNG, CHỐNG TỆ NẠN XÃ HỘI

(BỘ LAO ĐỘNG, TB&XH)

 

 

 

STT

TÊN THỦ TỤC HÀNH CHÍNH

TRANG

1

Thủ tục Quyết định quản lý cai nghiện ma túy tự nguyện tại gia đình

2-4

2

Thủ tục Đăng ký cai nghiện ma túy tự nguyện

4-7

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

1. Thủ tục Quyết định quản lý cai nghiện ma túy tự nguyện tại gia đình

 

Tên thủ tục

Quyết định quản lý cai nghiện ma túy tự nguyện tại gia đình

Tên tắt

1.000132.000.00.00.H14

Lĩnh vực

Phòng, chống tệ nạn xã hội (Bộ Lao động - Thương Binh và Xã hội)

Cơ quan thực hiện

Ủy ban Nhân dânxã,phường,thị trấn.

Cách thức thực hiện

· Trực tiếp

· Trực tuyến

· Dịch vụ bưu chính

Đối tượng thực hiện

Tổ chức

Trình tự thực hiện

· Bước 1: Người nghiện ma túy hoặc gia đình, người giám hộ của người nghiện ma túy chưa thành niên có trách nhiệm đăng ký tự nguyện cai nghiện tại gia đình với Ủy ban nhân dân cấp xã nơi cư trú. Tổ công tác giúp Chủ tịch Ủy ban nhân dân cấp xã tiếp nhận hồ sơ đăng ký tự nguyện cai nghiện tại gia đình.

· Bước 2: Trong thời hạn 2,5 ngày làm việc, kể từ ngày nhận được hồ sơ đăng ký tự nguyện cai nghiện tại gia đình, Tổ công tác có trách nhiệm thẩm tra hồ sơ và làm văn bản trình Chủ tịch Ủy ban nhân dân cấp xã quyết định quản lý cai nghiện tự nguyện tại gia đình.

Thời hạn giải quyết

Trực tiếp

· 2.5 Ngày làm việc

Trực tuyến

· 2.5 Ngày làm việc

Dịch vụ bưu chính

· 2.5 Ngày làm việc

Phí

Không

Lệ Phí

Không

Thành phần hồ sơ

Tên giấy tờ

Mẫu đơn, tờ khai

Số lượng

Đơn đăng ký tự nguyện cai nghiện tại gia đình của bản thân hoặc gia đình, người giám hộ của người nghiện ma túy. Nội dung đơn phải bao gồm các nội dung: tình trạng nghiện ma túy; các hình thức cai nghiện ma túy đã tham gia; tình trạng sức khỏe; cam kết tự nguyện cai nghiện ma túy tại gia đình. - Bản sơ yếu lý lịch của người nghiện ma túy.

 

Bản chính: 1
Bản sao: 0

Kế hoạch cai nghiện cá nhân của người nghiện ma túy.

 

Bản chính: 1
Bản sao: 0

Số lượng bộ hồ sơ

01 bộ

Yêu cầu - điều kiện

Người nghiện ma túy đang cư trú tại cộng đồng tự giác khai báo và tự nguyện đăng ký cai nghiện tại gia đình.

Căn cứ pháp lý

· NGHỊ ĐỊNH Quy định về tổ chức cai nghiện ma túy tại gia đình, cai nghiện ma túy tại cộng đồngSố: 94/2010/NĐ-CP

Kết quả thực hiện

· Quyết định quản lý cai nghiện tự nguyện tại gia đình

 

 

2. Thủ tục Đăng ký cai nghiện ma túy tự nguyện

 

Tên thủ tục

Đăng ký cai nghiện ma túy tự nguyện

Tên tắt

1.010941.000.00.00.H14

Lĩnh vực

Phòng, chống tệ nạn xã hội (Bộ Lao động - Thương Binh và Xã hội)

Cơ quan thực hiện

Ủy ban nhân dân cấp xã

Cách thức thực hiện

· Trực tiếp

· Trực tuyến

· Dịch vụ bưu chính

Đối tượng thực hiện

Tổ chức

Trình tự thực hiện

· Bước 1: Nộp hồ sơ

· - Người nghiện ma túy, người đại diện hợp pháp của người nghiện ma túy từ đủ 12 tuổi đến dưới 18 tuổi nộp 01 bộ hồ sơ theo quy định tại Khoản 4 Điều 28 Nghị định số 116/2021/NĐ-CP tại điểm tiếp nhận đăng ký cai nghiện của Ủy ban nhân dân cấp xã nơi cư trú và xuất trình bản chính giấy tờ tùy thân để đối chiếu.

· - Đối với trường hợp người bị cơ quan có thẩm quyền xác định là nghiện ma túy thì trong thời hạn 05 ngày làm việc, kể từ ngày có kết quả xác định nghiện ma túy của cơ quan có thẩm quyền, người nghiện ma túy từ đủ 12 tuổi trở lên (sau đây gọi tắt là người nghiện ma túy) phải đăng ký cai nghiện ma túy tự nguyện hoặc đăng ký điều trị nghiện các chất dạng thuốc phiện bằng thuốc thay thế tại Ủy ban nhân dân cấp xã nơi người đó cư trú. Trường hợp, người không có nơi cư trú ổn định thì đăng ký tại Ủy ban nhân dân cấp xã nơi người đó có hành vi vi phạm pháp luật.

· Bước 2: Tiếp nhận hồ sơ

· - Chủ tịch Ủy ban nhân dân cấp xã bố trí địa điểm, nhân sự tiếp nhận hồ sơ, hướng dẫn việc đăng ký cai nghiện tự nguyện.

· - Địa điểm tiếp nhận đăng ký cai nghiện tự nguyện phải có trang thiết bị cần thiết cho việc đón tiếp, lưu hồ sơ đăng ký.

· - Người tiếp nhận kiểm tra hồ sơ, đối chiếu giấy tờ tùy thân và vào sổ đăng ký cai nghiện ma túy tự nguyện theo Mẫu số 23 Phụ lục II Nghị định số 116/2021/NĐ-CP. Trường hợp hồ sơ chưa hợp lệ, người tiếp nhận hướng dẫn người đăng ký hoàn thiện, bổ sung hồ sơ đăng ký cai nghiện tự nguyện.

· Bước 3: Tổ chức thẩm định, quyết định cai nghiện ma túy tự nguyện/ không quyết định cai nghiện ma túy tự nguyện.

· - Trong thời hạn 03 ngày làm việc kể từ ngày tiếp nhận đăng ký cai nghiện tự nguyện Công an cấp xã có trách nhiệm giúp Chủ tịch Ủy ban nhân dân cùng cấp thẩm định hồ sơ đăng ký cai nghiện, trình Chủ tịch Ủy ban nhân dân cấp xã quyết định cai nghiện ma túy tự nguyện tại gia đình, cộng đồng. Trường hợp không quyết định cho cai nghiện ma túy tự nguyện tại gia đình, cộng đồng phải trả lời bằng văn bản và nêu rõ lý do.

· - Quyết định cai nghiện ma túy tự nguyện tại gia đình, cộng đồng, theo Mẫu số 24 Phụ lục II Nghị định số 116/2021/NĐ-CP phải được gửi cho cá nhân, gia đình người cai nghiện, các đơn vị cung cấp dịch vụ cai nghiện ma túy tại gia đình, cộng đồng và các tổ chức, cá nhân có liên quan để thực hiện.

Thời hạn giải quyết

Trực tiếp

· 02 Ngày làm việc

02 ngày làm việc, kể từ ngày nhận đủ hồ sơ hợp lệ

Trực tuyến

· 02 Ngày làm việc

02 ngày làm việc, kể từ ngày nhận đủ hồ sơ hợp lệ

Dịch vụ bưu chính

· 02 Ngày làm việc

02 ngày làm việc, kể từ ngày nhận đủ hồ sơ hợp lệ

Phí

df

Lệ Phí

Không

Thành phần hồ sơ

Tên giấy tờ

Mẫu đơn, tờ khai

Số lượng

- Đăng ký cai nghiện ma túy tự nguyện của người nghiện hoặc người đại diện hợp pháp theo Mẫu số 22 Phụ lục II Nghị định số 116/2021/NĐ-CP;

Mau so 22.docx

Bản chính: 1
Bản sao: 0

- Bản sao Phiếu kết quả xác định tình trạng nghiện ma túy của cơ quan có thẩm quyền;

Mau so 24.docx

Bản chính: 0
Bản sao: 1

- Bản phôtô một trong các loại giấy tờ tùy thân: căn cước công dân hoặc chứng minh nhân dân, hộ chiếu, giấy khai sinh (đối với người từ đủ 12 tuổi đến dưới 18 tuổi) của người nghiện ma túy.

 

Bản chính: 0
Bản sao: 1

Số lượng bộ hồ sơ

01 bộ

Yêu cầu - điều kiện

Không

Căn cứ pháp lý

· Luật Phòng, chống ma túy số 73/2021/QH14Số: 73/2021/QH14

· QUY ĐỊNH CHI TIẾT MỘT SỐ ĐIỀU CỦA LUẬT PHÒNG, CHỐNG MA TÚY, LUẬT XỬ LÝ VI PHẠM HÀNH CHÍNH VỀ CAI NGHIỆN MA TÚY VÀ QUẢN LÝ SAU CAI NGHIỆN MA TÚYSố: 116/2021/NĐ-CP

Biểu mẫu đính kèm

File mẫu:

· - Bản sao Phiếu kết quả xác định tình trạng nghiện ma túy của cơ quan có thẩm quyền;

· - Đăng ký cai nghiện ma túy tự nguyện của người nghiện hoặc người đại diện hợp pháp theo Mẫu số 22 Phụ lục II Nghị định số 116/2021/NĐ-CP;

Kết quả thực hiện

· Quyết định của Chủ tịch Ủy ban nhân dân cấp xã về việc cai nghiện ma túy tự nguyện tại gia đình

 

ipv6 readyChung nhan Tin Nhiem Mang