Tin tức






Thống kê truy cập
  • Đang truy cập: 1
  • Hôm nay: 1
  • Trong tuần: 1
  • Tổng lượt truy cập: 1
Đăng nhập
Thủ tục hành chính lĩnh vực Quản lý Xuất nhập cảnh (Bộ Công an)

 

 

DANH MỤC THỦ TỤC HÀNH CHÍNH

LĨNH VỰC XUẤT NHẬP CẢNH

(BỘ CÔNG AN)

 

 

 

 

STT

TÊN THỦ TỤC HÀNH CHÍNH

TRANG

1

Thủ tục Khai báo tạm trú cho người nước ngoài ở Việt Nam tại Công an cấp xã

2-4

2

Thủ tục Trình báo mất hộ chiếu phổ thông (thực hiện tại cấp xã)

4-6

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

1. Thủ tục Khai báo tạm trú cho người nước ngoài ở Việt Nam tại Công an cấp xã

 

Tên thủ tục

Khai báo tạm trú cho người nước ngoài ở Việt Nam tại Công an cấp xã

Cơ quan thực hiện

Công an cấp xã

Lĩnh vực

Quản lý xuất, nhập cảnh

Trình tự thực hiện

· Bước 1: Người khai báo tạm trú tiếp nhận thông tin tạm trú của người nước ngoài.

· Bước 2: Khai, nộp Phiếu khai báo tạm trú cho trực ban Công an xã, phường, thị trấn hoặc đồn, trạm Công an (sau đây gọi chung là Công an cấp xã) nơi có cơ sở lưu trú (Phiếu khai báo tạm trú có thể gửi trước qua fax hoặc thông báo thông tin qua điện thoại đến Trực ban Công an cấp xã). Cán bộ trực ban Công an cấp xã tiếp nhận hồ sơ kiểm tra tính pháp lý và nội dung hồ sơ: Nếu nội dung Phiếu khai báo tạm trú cho người nước ngoài ghi đầy đủ thì tiếp nhận, thực hiện xác nhận theo quy định; Nếu nội dung Phiếu khai báo tạm trú cho người nước ngoài chưa ghi đầy đủ thì yêu cầu người khai báo tạm trú sửa đổi, bổ sung.

· Bước 3: Người khai báo tạm trú nhận lại Phiếu khai báo tạm trú đã có xác nhận của Công an cấp xã.

Cách thức thực hiện

Trực tiếp nộp hồ sơ tại trụ sở làm việc của Công an cấp xã.

Thành phần hồ sơ

a. Phiếu khai báo tạm trú cho người nước ngoài (mẫu NA17)

Số lượng hồ sơ

01 (một) bộ

Thời hạn giải quyết

· 24 giờ/07 ngày.

· Nộp trực tiếp tại trụ sở Công an cấp xã

Đối tượng thực hiện

Người trực tiếp quản lý, điều hành hoạt động của cơ sở lưu trú.

Lệ phí

Không

Điều kiện thực hiện

1. Người trực tiếp quản lý, điều hành hoạt động của cơ sở lưu trú có trách nhiệm ghi đầy đủ nội dung mẫu phiếu khai báo tạm trú cho người nước ngoài và chuyển đến Công an cấp xã, nơi cơ sở lưu trú của mình đặt trụ sở, trong thời hạn 12 giờ (riêng địa bàn vùng sâu, vùng xa trong thời hạn là 24 giờ kể từ khi người nước ngoài đến lưu trú tại cơ sở lưu trú của mình).

2. Người nước ngoài thay đổi nơi tạm trú hoặc tạm trú ngoài địa chỉ ghi trong thẻ thường trú, thì người trực tiếp quản lý, điều hành hoạt động của cơ sở lưu trú phải thực hiện khai báo tạm trú lại cho người nước ngoài theo trình tự trên.

Kết quả thực hiện

· Công an cấp xã ký xác nhận vào Phiếu khai báo tạm trú cho người nước ngoài do cơ sở lưu trú trực tiếp nộp, sao 01 bản gửi lại cơ sở lưu trú lưu.

Mẫu đơn, tờ khai

· Mẫu NA17 Ban hành kèm theo thông tư số 04 /2015/TT-BCA ngày 05/01/2015

Căn cứ pháp lý

+Luật Nhập cảnh, xuất cảnh, quá cảnh, cư trú của người nước ngoài tại Việt Nam(Luật số 47/2014/QH13);

+ Luật sửa đổi, bổ sung một số điều của Luật nhập cảnh, xuất cảnh,quá cảnh, cư trú của người nước ngoài tại Việt Nam(Luật số 51/2019/QH14);

+ Văn bản hợp nhất Luật nhập cảnh, xuất cảnh,quá cảnh, cư trú của người nước ngoài tại Việt Nam(Luật số 27/VBHN-VPQH);

+ Thông tư số 04/2015/TT-BCA, ngày 05/01/2015 của Bộ Công an quy định mẫu giấy tờ liên quan đến việc nhập cảnh, xuất cảnh, quá cảnh, cư trú của người nước ngoài tại Việt Nam;

+ Thông tư số 57/2020/TT-BCA ngày 10/6/2020 sửa đổi, bổ sung một số điều của Thông tư số 04/2015/TT-BCA, ngày 05/01/2015 của Bộ Công an quy định mẫu giấy tờ liên quan đến việc nhập cảnh, xuất cảnh, quá cảnh, cư trú của người nước ngoài tại Việt Nam;

 

 

 

2. Thủ tục Trình báo mất hộ chiếu phổ thông (thực hiện tại cấp xã)

 

Tên thủ tục

Trình báo mất hộ chiếu phổ thông (thực hiện tại cấp xã)

Cơ quan thực hiện

Công an cấp xã

Lĩnh vực

Quản lý xuất, nhập cảnh

Trình tự thực hiện

Bước 1: Chuẩn bị hồ sơ theo quy định của pháp luật.

Bước 2: Nộp hồ sơ

· Công dân Việt Nam bị mất hộ chiếu phổ thông ở trong nước thực hiện việc trình báo mất hộ chiếu phổ thông qua Cổng dịch vụ công trực tuyến, qua dịch vụ bưu chính công ích hoăc tại Công an cấp xã nơi gần nhất.

Khi đến nộp hồ sơ phải xuất trình Chứng minh nhân dân hoặc Thẻ căn cước công dân còn giá trị sử dụng để kiểm tra, đối chiếu.

· Thời gian tiếp nhận hồ sơ: Từ thứ 2 đến thứ 6 hàng tuần và sáng thứ 7(đối với các đơn vị bố trí tiếp nhận hồ sơ vào sáng thứ 7); trừ ngày Tết, ngày lễ.

· Cán bộ tiếp nhận hồ sơ kiểm tra tính pháp lý và nội dung hồ sơ:

+ Nếu hồ sơ đầy đủ, hợp lệ thì tiếp nhận.

+ Nếu hồ sơ chưa đầy đủ, hợp lệ thì hướng dẫn người trình báo mất hộ chiếu hoàn chỉnh hồ sơ theo quy định.

Bước 3: Nhận kết quả

Công an cấp xã gửi thông báo về việc đã tiếp nhận đơn trình báo mất hộ chiếu phổ thông cho người gửi đơn

Cách thức thực hiện

+ Trực tiếp nộp hồ sơ tại trụ sở làm việc của Công an cấp xã.

+ Nộp hồ sơ qua dịch vụ bưu chính.

+ Nộp hồ sơ trực tuyến qua Cổng Dịch vụ công quốc gia hoặc Cổng dịch vụ công Bộ Công an.

Thành phần hồ sơ

b. 01 đơn trình báo mất hộ chiếu phổ thông (mẫu TK05) ban hành kèm theo Thông tư số 73/2021/TT-BCA ngày 29/6/2021 của Bộ Công an; Đối với trẻ em dưới 14 tuổi, người mất năng lực hành vi dân sự, người có khó khăn trong nhận thức, làm chủ hành vi bị mất hộ chiếu thì đơn trình báo mất hộ chiếu do cha, mẹ hoặc người đại diện hợp pháp khai và ký thay.

c. Giấy tờ chứng minh là cha, mẹ hoặc người đại diện hợp pháp đối với trường hợp trình báo mất hộ chiếu cho trẻ em dưới 14 tuổi, người mất năng lực hành vi dân sự, người có khó khăn trong nhận thức, làm chủ hành vi.

Số lượng hồ sơ

01 (một) bộ

Thời hạn giải quyết

01 ngày làm việc kể từ khi nhận đơn trình báo mất hộ chiếu phổ thông, Công an cấp xã thông báo bằng văn bản cho người gửi đơn và Cục Quản lý xuất nhập cảnh; trong thời hạn 01 ngày làm việc kể từ ngày nhận được thông báo của Công an cấp xã, Cục Quản lý xuất nhập cảnh thực hiện hủy giá trị hộ chiếu và thông báo về việc giải quyết đơn trình báo mất hộ chiếu cho người gửi đơn.

Đối tượng thực hiện

Công dân Việt Nam bị mất hộ chiếu phổ thông đang ở trong nước.

Lệ phí

Không

Điều kiện thực hiện

Trong thời hạn 48 giờ kể từ khi phát hiện hộ chiếu bị mất, người bị mất hộ chiếu trực tiếp nộp đơn báo mất hộ chiếu theo mẫu cho Công an cấp xã. Trường hợp vì lý do bất khả kháng, thời hạn nộp hoặc gửi đơn báo mất có thể dài hơn nhưng trong đơn phải giải thích cụ thể về lý do bất khả kháng.

Kết quả thực hiện

· Thông báo của Công an cấp xã về việc đã tiếp nhận đơn báo mất hộ chiếu (mẫu VB01 ban hành kèm theo Thông tư số 73/2021/TT-BCA ngày 29/6/2021 của Bộ Công an);thông báo của Cục Quản lý xuất nhập cảnh về việc giải quyết đơn trình báo mất hộ chiếu (mẫu VB03/73) ban hành kèm theo Thông tư số 15/2022/TT-BCA ngày 06/4/2022 của Bộ Công an.

Mẫu đơn, tờ khai

· Đơn trình báo mất hộ chiếu phổ thông (mẫu TK05) ban hành kèm theo Thông tư số 73/2021/TT-BCA ngày 29/6/2021 của Bộ Công an.

Căn cứ pháp lý

+ Luật Xuất cảnh, nhập cảnh của công dân Việt Nam;

+ Thông tư số 73/2021/TT-BCA ngày 29/6/2021 của Bộ Công an quy định về mẫu hộ chiếu, giấy thông hành và các biểu mẫu liên quan(đã được sửa đổi, bổ sung tại Thông tư số 15/2022/TT-BCA ngày 06/4/2022 của Bộ Công an).

 

ipv6 readyChung nhan Tin Nhiem Mang