Thủ tục hành chính lĩnh vực thành lập và hoạt động của Tổ hợp tác
DANH MỤC THỦ TỤC HÀNH CHÍNH
LĨNH VỰC THÀNH LẬP VÀ HOẠT ĐỘNG CỦA TỔ HỢP TÁC
STT
|
TÊN THỦ TỤC HÀNH CHÍNH
|
Trang
|
1
|
Thông báo thành lập tổ hợp tác
|
2
|
2
|
Thông báo thay đổi tổ hợp tác
|
4
|
3
|
Thông báo về việc chấm dứt tổ hợp tác
|
6
|
1. Thông báo thành lập tổ hợp tác
a) Trình tự thực hiện:
Bước 1: Nộp hồ sơ
Tổ trưởng tổ hợp tác hoặc người đại diện theo ủy quyền của tổ hợp tác gửi thông báo thành lập tổ hợp tác đến Ủy ban nhân dân cấp xã, nơi tổ hợp tác dự định thành lập.
Bước 2: Tiếp nhận hồ sơ
Ủy ban nhân dân cấp xã tiếp nhận hồ sơ thông báo thành lập tổ hợp tác.
Bước 3: Xử lý hồ sơ
Sau khi tiếp nhận hồ sơ thông báo thành lập tổ hợp tác, Ủy ban nhân dân cấp xã cập nhật vào Sổ theo dõi về việc thành lập và hoạt động của tổ hợp tác các thông tin có liên quan.
b) Cách thức thực hiện: Trực tiếp
c) Thành phần, số lượng hồ sơ:
* Thành phần hồ sơ gồm:
- Giấy thông báo thành lập tổ hợp tác;
- Hợp đồng hợp tác;
- Biên bản cuộc họp tổ hợp tác về việc bầu tổ trưởng;
+ Trường hợp người đại diện theo ủy quyền của tổ hợp tác nộp thông báo thì cần có:
- Giấy thông báo thành lập tổ hợp tác;
- Hợp đồng hợp tác;
- Văn bản ủy quyền của một trăm phần trăm (100 %) tổng số thành viên tổ hợp tác.
* Số lượng hồ sơ: 01 bộ
d) Thời gian giải quyết: Ngay tại thời điểm tiếp nhận hồ sơ
đ) Đối tượng thực hiện thủ tục hành chính: Công dân Việt Nam, Tổ chức (không bao gồm doanh nghiệp, HTX).
e) Cơ quan thực hiện thủ tục hành chính: Ủy ban nhân dân cấp xã
g) Kết quả thực hiện thủ tục hành chính:
Ủy ban nhân dân cấp xã ghi nhận thành lập tổ hợp tác vào sổ theo dõi.
h) Phí, lệ phí: Không có
i) Tên mẫu đơn, mẫu tờ khai:
- Giấy thông báo thành lập tổ hợp tác (mẫu số I.01 ban hành kèm theo Nghị định 77/2019/NĐ-CP).
- Hợp đồng hợp tác (mẫu số I.02 ban hành kèm theo Nghị định 77/2019/NĐ-CP).
k) Yêu cầu, điều kiện thực hiện thủ tục hành chính:
- Ngành, nghề sản xuất, kinh doanh mà pháp luật không cấm; trừ trường hợp kinh doanh ngành, nghề yêu cầu phải có điều kiện;
- Tên của tổ hợp tác được đặt theo quy định tại Điều 13 của Nghị định 77/2019/NĐ-CP:
“1. Tổ hợp tác có quyền chọn tên, biểu tượng của mình phù hợp với quy định tại khoản 2 Điều này và không trùng lặp với tên, biểu tượng của tổ hợp tác khác trong địa bàn cấp xã.
2. Tên của tổ hợp tác chỉ bao gồm hai thành tố sau đây:
a) Loại hình “Tổ hợp tác”;
b) Tên riêng của tổ hợp tác. Tên riêng được viết bằng các chữ cái trong bảng chữ cái tiếng Việt, các chữ F, J, Z, W, có thể kèm theo chữ số, ký hiệu. Không được sử dụng từ ngữ, ký hiệu vi phạm truyền thống lịch sử, văn hóa, đạo đức và thuần phong mỹ tục của dân tộc để đặt tên riêng cho tổ hợp tác. Không được sử dụng các cụm từ gây nhầm lẫn với các loại hình tổ chức khác theo quy định của pháp luật Việt Nam để đặt tên tổ hợp tác.”
- Hồ sơ thông báo thành lập có đầy đủ giấy tờ và nội dung các giấy tờ đó được kê khai đầy đủ theo quy định của pháp luật.
l) Căn cứ pháp lý của thủ tục hành chính:
- Bộ Luật dân sự Số: 91/2015/QH13
- Nghị định Về tổ hợp tác Số: 77/2019/NĐ-CP
2. Thông báo thay đổi tổ hợp tác
a) Trình tự thực hiện:
Bước 1: Nộp hồ sơ
Bước 2: Tiếp nhận hồ sơ
Bước 3: Xử lý hồ sơ
Sau khi tiếp nhận hồ sơ thông báo thay đổi tổ hợp tác, Ủy ban nhân dân cấp xã cập nhật vào Sổ theo dõi về việc thành lập và hoạt động của tổ hợp tác các thông tin có liên quan.
Tổ trưởng tổ hợp tác hoặc người đại diện theo ủy quyền của tổ hợp tác nộp thông báo thay đổi tổ hợp tác đến Bộ phận tiếp nhận và trả kết quả cấp xã, nơi tổ hợp tác thành lập.
Ủy ban nhân dân cấp xã tiếp nhận hồ sơ thông báo thay đổi tổ hợp tác.
b) Cách thức thực hiện: Trực tiếp
c) Thành phần, số lượng hồ sơ:
* Thành phần hồ sơ gồm:
- Giấy thông báo thay đổi tổ hợp tác;
- Hợp đồng hợp tác;
- Biên bản cuộc họp tổ hợp tác về việc bầu tổ trưởng;
+ Trường hợp người đại diện theo ủy quyền của tổ hợp tác nộp thông báo thì cần có:
- Giấy thông báo thành lập tổ hợp tác;
- Hợp đồng hợp tác;
- Văn bản ủy quyền của một trăm phần trăm (100 %) tổng số thành viên tổ hợp tác.
* Số lượng hồ sơ: 01 bộ
d) Thời gian giải quyết: Ngay tại thời điểm tiếp nhận hồ sơ
đ) Đối tượng thực hiện thủ tục hành chính: Công dân Việt Nam, Tổ chức (không bao gồm doanh nghiệp, HTX).
e) Cơ quan thực hiện thủ tục hành chính: Ủy ban nhân dân cấp xã
g) Kết quả thực hiện thủ tục hành chính:
Ủy ban nhân dân cấp xã cập nhật các thay đổi và biến động của tổ hợp tác vào sổ theo dõi
h) Phí, lệ phí: Không có
i) Tên mẫu đơn, mẫu tờ khai:
- Giấy thông báo thành lập tổ hợp tác (mẫu số I.01 ban hành kèm theo Nghị định 77/2019/NĐ-CP).
- Hợp đồng hợp tác (mẫu số I.02 ban hành kèm theo Nghị định 77/2019/NĐ-CP).
k) Yêu cầu, điều kiện thực hiện thủ tục hành chính:
- Tổ hợp tác thực hiện thay đổi theo quy định tại khoản 4 Điều 12 Nghị định số 77/2019/NĐ-CP ngày 10 tháng 10 năm 2019 của Chính phủ về tổ hợp tác: “Trường hợp tổ hợp tác thay đổi một hoặc một số nội dung về tên, địa chỉ, ngành, nghề sản xuất kinh doanh, tổng giá trị phần đóng góp, người đại diện, số lượng thành viên của tổ hợp tác thì tổ hợp tác gửi thông báo (Mẫu I.01) tới Ủy ban nhân dân cấp xã nơi tổ hợp tác thành lập và hoạt động trong thời hạn 05 ngày làm việc kể từ khi thay đổi.”
- Hồ sơ thông báo có đầy đủ giấy tờ và nội dung các giấy tờ đó được kê khai đầy đủ theo quy định của pháp luật.
l) Căn cứ pháp lý của thủ tục hành chính:
- Bộ Luật dân sự Số: 91/2015/QH13
- Nghị định Về tổ hợp tác Số: 77/2019/NĐ-CP
3. Thông báo về việc chấm dứt tổ hợp tác
a) Trình tự thực hiện:
Bước 1: Nộp hồ sơ
Tổ trưởng tổ hợp tác hoặc người đại diện theo ủy quyền của tổ hợp tác nộp thông báo chấm dứt hoạt động của tổ hợp tác đến Ủy ban nhân dân cấp xã, nơi tổ hợp tác thành lập.
Bước 2: Tiếp nhận hồ sơ
Ủy ban nhân dân cấp xã tiếp nhận hồ sơ thông báo chấm dứt hoạt động của tổ hợp tác.
Bước 3: Xử lý hồ sơ
Sau khi tiếp nhận hồ sơ thông báo chấm dứt hoạt động của tổ hợp tác, Ủy ban nhân dân cấp xã cập nhật vào Sổ theo dõi về việc thành lập và hoạt động của tổ hợp tác các thông tin có liên quan.
b) Cách thức thực hiện: Trực tiếp
c) Thành phần, số lượng hồ sơ:
* Thành phần hồ sơ gồm:
- Giấy thông báo về việc chấm dứt hoạt động của tổ hợp tác;
- Biên bản cuộc họp tổ hợp tác về việc bầu tổ trưởng;
- Biên bản cuộc họp thành viên tổ hợp tác về việc chấm dứt hoạt động của tổ hợp tác.
+ Trường hợp người đại diện theo ủy quyền của tổ hợp tác nộp thông báo thì cần có:
- Giấy thông báo về việc chấm dứt hoạt động của tổ hợp tác;
- Văn bản ủy quyền của một trăm phần trăm (100 %) tổng số thành viên tổ hợp tác;
- Biên bản cuộc họp thành viên tổ hợp tác về việc chấm dứt hoạt động của tổ hợp tác.
* Số lượng hồ sơ: 01 bộ
d) Thời gian giải quyết: Ngay tại thời điểm tiếp nhận hồ sơ
đ) Đối tượng thực hiện thủ tục hành chính: Công dân Việt Nam, Tổ chức (không bao gồm doanh nghiệp, HTX).
e) Cơ quan thực hiện thủ tục hành chính: Ủy ban nhân dân cấp xã
g) Kết quả thực hiện thủ tục hành chính: Không
h) Phí, lệ phí: Không có
i) Tên mẫu đơn, mẫu tờ khai:
- Giấy thông báo về việc chấm dứt hoạt động của tổ hợp tác (mẫu số I.03 ban hành kèm theo Nghị định 77/2019/NĐ-CP).
k) Yêu cầu, điều kiện thực hiện thủ tục hành chính:
Hồ sơ thông báo có đầy đủ giấy tờ và nội dung các giấy tờ đó được kê khai đầy đủ theo quy định của pháp luật;
- Thông tin của tổ hợp tác đã được kê khai đầy đủ vào các giấy tờ trong hồ sơ thông báo thành lập hoặc thay đổi tổ hợp tác và được cập nhật vào Sổ theo dõi thành lập và hoạt động của tổ hợp tác theo quy định của pháp luật.
l) Căn cứ pháp lý của thủ tục hành chính:
- Bộ Luật dân sự Số: 91/2015/QH13
- Nghị định Về tổ hợp tác Số: 77/2019/NĐ-CP