-
Đang truy cập:
1
-
Hôm nay:
1
-
Trong tuần:
1
-
Tổng lượt truy cập:
1
|
|
18/05/2023
Thủ tục hành chính lĩnh vực Tôn giáo Chính phủ (Bộ Nội vụ)
DANH MỤC THỦ TỤC HÀNH CHÍNH
LĨNH VỰC TÔN GIÁO CHÍNH PHỦ
(BỘ NỘI VỤ)
STT
|
TÊN THỦ TỤC HÀNH CHÍNH
|
TRANG
|
1
|
Thủ tục đăng ký hoạt động tín ngưỡng
|
2-3
|
2
|
Thủ tục đăng ký bổ sung hoạt động tín ngưỡng
|
4-5
|
3
|
Thủ tục đăng ký sinh hoạt tôn giáo tập trung
|
6-8
|
4
|
Thủ tục thông báo danh mục hoạt động tôn giáo đối với tổ chức có địa bàn hoạt động tôn giáo ở một xã
|
9-11
|
5
|
Thủ tục thông báo danh mục hoạt động tôn giáo bổ sung đối với tổ chức có địa bàn hoạt động tôn giáo ở một xã
|
11-13
|
6
|
Thủ tục đăng ký thay đổi người đại diện của nhóm sinh hoạt tôn giáo tập trung
|
14-15
|
7
|
Thủ tục đề nghị thay đổi địa điểm sinh hoạt tôn giáo tập trung trong địa bàn một xã
|
15-17
|
8
|
Thủ tục đề nghị thay đổi địa điểm sinh hoạt tôn giáo tập trung đến địa bàn xã khác
|
17-19
|
9
|
Thủ tục thông báo về việc thay đổi địa điểm sinh hoạt tôn giáo tập trung
|
19-21
|
10
|
Thủ tục thông báo tổ chức quyên góp trong địa bàn một xã của cơ sở tín ngưỡng, tổ chức tôn giáo, tổ chức tôn giáo trực thuộc
|
21-23
|
1. Thủ tục đăng ký hoạt động tín ngưỡng
Tên thủ tục
|
Thủ tục đăng ký hoạt động tín ngưỡng
|
Tên tắt
|
2.000509.000.00.00.H14
|
Lĩnh vực
|
Tôn giáo Chính phủ (Bộ Nội vụ)
|
Cơ quan thực hiện
|
Ủy ban Nhân dânxã,phường,thị trấn.
|
Cách thức thực hiện
|
· Trực tiếp
· Trực tuyến
· Dịch vụ bưu chính
|
Đối tượng thực hiện
|
Tổ chức
|
|
|
Trình tự thực hiện
|
· Bước 1: Người đại diện hoặc ban quản lý cơ sở tín ngưỡng có trách nhiệm gửi văn bản đăng ký đến Ủy ban nhân dân cấp xã nơi có cơ sở tín ngưỡng.
· Bước 2: Ủy ban nhân dân cấp xã xem xét văn bản đăng ký, trường hợp văn bản chưa đầy đủ, hợp lệ, Ủy ban nhân dân cấp xã thông báo qua mạng Internet hoặc văn bản cho cơ sở tín ngưỡng để hoàn chỉnh văn bản.
· Bước 3. Ủy ban nhân dân cấp xã trả lời bằng văn bản. Trường hợp từ chối đăng ký phải trả lời bằng văn bản và nêu rõ lý do.
|
Thời hạn giải quyết
|
Trực tiếp
· 12 Ngày
Trực tuyến
· 12 Ngày
Dịch vụ bưu chính
· 12 Ngày
|
Phí
|
Không
|
Lệ Phí
|
Không
|
Thành phần hồ sơ
|
Tên giấy tờ
|
Mẫu đơn, tờ khai
|
Số lượng
|
Văn bản đăng ký (theo mẫu).
|
Mẫu B1.docx
|
Bản chính: 1
Bản sao: 0
|
|
Số lượng bộ hồ sơ
|
01 bộ
|
Yêu cầu - điều kiện
|
Người đại diện hoặc ban quản lý cơ sở tín ngưỡng có trách nhiệm gửi văn bản đăng ký hoạt động tín ngưỡng hằng nămchậm nhất là 30 ngày trước ngày cơ sở tín ngưỡng bắt đầu hoạt động tín ngưỡng. Đối với cơ sở tín ngưỡng đã thông báo hoạt động tín ngưỡng hằng năm trước ngày Luật tín ngưỡng, tôn giáo có hiệu lực, chậm nhất là 30 ngày kể từ ngày Luật có hiệu lực có trách nhiệm gửi văn bản đăng ký đến Ủy ban nhân dân cấp xã nơi có cơ sở tín ngưỡng. Việc đăng ký hoạt động tín ngưỡng hằng năm chỉ thực hiện một lần. Đối với hoạt động tín ngưỡng không có trong văn bản đã đăng ký thì người đại diện hoặc ban quản lý cơ sở tín ngưỡng có trách nhiệm đăng ký bổ sung
|
Căn cứ pháp lý
|
· Luật 02/2016/QH14Số: 02/2016/QH14
· Nghị định 162/2017/NĐ-CPSố: 162/2017/NĐ-CP
|
Biểu mẫu đính kèm
|
File mẫu:
· Đăng ký hoạt động tín ngưỡng hằng năm hoặc hoạt động tín ngưỡng bổ sung (mẫu B1, Phụ lục Nghị định số 162/2017/NĐ-CP ngày 30/12/2017).
|
Kết quả thực hiện
|
· Văn bản trả lời chấp thuận hoặc không chấp thuận về việc đăng ký hoạt động tín ngưỡng (cấp xã).
|
2. Thủ tục đăng ký bổ sung hoạt động tín ngưỡng
Tên thủ tục
|
Thủ tục đăng ký bổ sung hoạt động tín ngưỡng
|
Tên tắt
|
1.001028.000.00.00.H14
|
Lĩnh vực
|
Tôn giáo Chính phủ (Bộ Nội vụ)
|
Cơ quan thực hiện
|
Ủy ban Nhân dânxã,phường,thị trấn.
|
Cách thức thực hiện
|
· Trực tiếp
· Trực tuyến
· Dịch vụ bưu chính
|
Đối tượng thực hiện
|
Tổ chức hoặc cá nhân
|
|
|
Trình tự thực hiện
|
· Bước 1: Người đại diện hoặc ban quản lý cơ sở tín ngưỡng có trách nhiệm gửi văn bản đăng ký bổ sung hoạt động tín ngưỡng đến Ủy ban nhân dân cấp xã nơi có cơ sở tín ngưỡng.
· Bước 2: Ủy ban nhân dân cấp xã xem xét văn bản đăng ký bổ sung hoạt động tín ngưỡng, trường hợp văn bản đăng ký bổ sung chưa đầy đủ, hợp lệ, Ủy ban nhân dân cấp xã thông báo qua mạng Internet hoặc văn bản cho cơ sở tín ngưỡng để hoàn chỉnh văn bản.
· Bước 3: Ủy ban nhân dân cấp xã trả lời bằng văn bản. Trường hợp từ chối đăng ký phải trả lời bằng văn bản và nêu rõ lý do.
|
Thời hạn giải quyết
|
Trực tiếp
· 12 Ngày
Trực tuyến
· 12 Ngày
Dịch vụ bưu chính
· 12 Ngày
|
Phí
|
Không
|
Lệ Phí
|
Không
|
Thành phần hồ sơ
|
Tên giấy tờ
|
Mẫu đơn, tờ khai
|
Số lượng
|
Văn bản đăng ký (theo mẫu).
|
Mẫu B1.docx
|
Bản chính: 1
Bản sao: 0
|
|
Số lượng bộ hồ sơ
|
01 bộ
|
Yêu cầu - điều kiện
|
Chậm nhất 20 ngày trước ngày diễn ra hoạt động tín ngưỡng.
|
Căn cứ pháp lý
|
· Luật 02/2016/QH14Số: 02/2016/QH14
· Nghị định 162/2017/NĐ-CPSố: 162/2017/NĐ-CP
|
Biểu mẫu đính kèm
|
File mẫu:
· Đăng ký hoạt động tín ngưỡng hằng năm hoặc hoạt động tín ngưỡng bổ sung (mẫu B1, Phụ lục Nghị định số 162/2017/NĐ-CP ngày 30/12/2017).
|
Kết quả thực hiện
|
· Văn bản trả lời chấp thuận hoặc không chấp thuận về việc đăng ký hoạt động tín ngưỡng bổ sung (cấp xã).
|
3. Thủ tục đăng ký sinh hoạt tôn giáo tập trung
Tên thủ tục
|
Thủ tục đăng ký sinh hoạt tôn giáo tập trung
|
Tên tắt
|
1.001055.000.00.00.H14
|
Lĩnh vực
|
Tôn giáo Chính phủ (Bộ Nội vụ)
|
Cơ quan thực hiện
|
Ủy ban Nhân dânxã,phường,thị trấn.
|
Cách thức thực hiện
|
· Trực tiếp
· Trực tuyến
· Dịch vụ bưu chính
|
Đối tượng thực hiện
|
Tổ chức
|
|
|
Trình tự thực hiện
|
· Bước 1: Tổ chức tôn giáo, tổ chức được cấp chứng nhận đăng ký hoạt động tôn giáo hoặc người đại diện của nhóm người theo tôn giáo đối với trường hợp quy định tại khoản 2 Điều 16 của Luật tín ngưỡng, tôn giáo gửi hồ sơ đăng ký sinh hoạt tôn giáo tập trung đến Ủy ban nhân dân cấp xã nơi có địa điểm hợp pháp để sinh hoạt tôn giáo.
· Bước 2: Ủy ban nhân dân cấp xã xem xét hồ sơ đăng ký, trường hợp hồ sơ chưa đầy đủ, hợp lệ, Ủy ban nhân dân cấp xã thông báo qua mạng Internet hoặc văn bản cho tổ chức hoặc người đại diện của nhóm để hoàn chỉnh hồ sơ.
· Bước 3: Ủy ban nhân dân cấp xã trả lời bằng văn bản.Trường hợp từ chối đăng ký phải trả lời bằng văn bản và nêu rõ lý do.
|
Thời hạn giải quyết
|
Trực tiếp
· 16 Ngày
Trực tuyến
· 16 Ngày
Dịch vụ bưu chính
· 16 Ngày
|
Phí
|
Không
|
Lệ Phí
|
Không
|
Thành phần hồ sơ
|
Tên giấy tờ
|
Mẫu đơn, tờ khai
|
Số lượng
|
Văn bản đăng ký (theo mẫu)
|
Mẫu B5.docx
|
Bản chính: 1
Bản sao: 0
|
Giấy tờ chứng minh có địa điểm hợp pháp để làm nơi sinh hoạt tôn giáo
|
|
Bản chính: 1
Bản sao: 0
|
Sơ yếu lý lịch của người đại diện nhóm sinh hoạt tôn giáo tập trung
|
|
Bản chính: 1
Bản sao: 0
|
Bản tóm tắt giáo lý, giáo luật đối với việc đăng ký quy định tại khoản 2 Điều 16 của Luật tín ngưỡng, tôn giáo.
|
|
Bản chính: 1
Bản sao: 0
|
|
Số lượng bộ hồ sơ
|
01 bộ
|
Yêu cầu - điều kiện
|
- Tổ chức tôn giáo đăng ký sinh hoạt tôn giáo tập trung cho tín đồ tại những nơi chưa đủ điều kiện thành lập tổ chức tôn giáo trực thuộc; tổ chức được cấp chứng nhận đăng ký hoạt động tôn giáo đăng ký sinh hoạt tôn giáo tập trung cho những người thuộc tổ chức khi đáp ứng đủ các điều kiện sau đây:
+ Có địa điểm hợp pháp để sinh hoạt tôn giáo.
+ Nhóm sinh hoạt tôn giáo tập trung có người đại diện là công dân Việt Nam thường trú tại Việt Nam, có năng lực hành vi dân sự đầy đủ; không trong thời gian bị áp dụng biện pháp xử lý hành chính trong lĩnh vực tín ngưỡng, tôn giáo; không có án tích hoặc không phải là người đang bị buộc tội theo quy định của pháp luật về tố tụng hình sự.
+ Nội dung sinh hoạt tôn giáo không thuộc trường hợp quy định tại Điều 5 của Luật tín ngưỡng, tôn giáo.
- Những người theo tôn giáo không thuộc trường hợp quy định tại khoản 1 Điều 16 của Luật tín ngưỡng, tôn giáo được đăng ký sinh hoạt tôn giáo tập trung khi đáp ứng đủ các điều kiện nêu trên và các điều kiện sau đây:
+ Có giáo lý, giáo luật.
+ Tên của nhóm sinh hoạt tôn giáo tập trung không trùng với tên tổ chức tôn giáo hoặc tổ chức đã được cấp chứng nhận đăng ký hoạt động tôn giáo, tên tổ chức chính trị, tổ chức chính trị - xã hội hoặc tên danh nhân, anh hùng dân tộc.
|
Căn cứ pháp lý
|
· Luật 02/2016/QH14Số: 02/2016/QH14
· Nghị định 162/2017/NĐ-CPSố: 162/2017/NĐ-CP
|
Biểu mẫu đính kèm
|
File mẫu:
· Đăng ký sinh hoạt tôn giáo tập trung (mẫu B5, Phụ lục Nghị định số 162/2017/NĐ-CP ngày 30 tháng 12 năm 2017).
|
Kết quả thực hiện
|
· Văn bản trả lời chấp thuận hoặc không chấp thuận về việc đăng ký sinh hoạt tôn giáo tập trung (cấp xã).
|
4. Thủ tục thông báo danh mục hoạt động tôn giáo đối với tổ chức có địa bàn hoạt động tôn giáo ở một xã
Tên thủ tục
|
Thủ tục thông báo danh mục hoạt động tôn giáo đối với tổ chức có địa bàn hoạt động tôn giáo ở một xã
|
Tên tắt
|
1.001078.000.00.00.H14
|
Lĩnh vực
|
Tôn giáo Chính phủ (Bộ Nội vụ)
|
Cơ quan thực hiện
|
Ủy ban Nhân dânxã,phường,thị trấn.
|
Cách thức thực hiện
|
· Trực tiếp
· Trực tuyến
· Dịch vụ bưu chính
|
Đối tượng thực hiện
|
Tổ chức
|
|
|
Trình tự thực hiện
|
· Gửi văn bản thông báo trực tiếp tại Ủy ban nhân dân cấp xã; qua đường bưu chính hoặc thông qua dịch vụ công trực tuyến. Văn bản thông báo phải có xác nhận của Ủy ban nhân dân cấp xã. Nếu gửi qua đường bưu chính, ngày tiếp nhận văn bản thông báo được tính theo ngày ghi trên dấu công văn đến.
|
Thời hạn giải quyết
|
Trực tiếp
· Ngay sau khi Ủy ban nhân dân cấp xã nhận được văn bản thông báo hợp lệ
Trực tuyến
· Ngay sau khi Ủy ban nhân dân cấp xã nhận được văn bản thông báo hợp lệ.
Dịch vụ bưu chính
· Ngay sau khi Ủy ban nhân dân cấp xã nhận được văn bản thông báo hợp lệ
Ngay sau khi Ủy ban nhân dân cấp xã nhận được văn bản thông báo hợp lệ. Gửi văn bản thông báo trực tiếp tại Ủy ban nhân dân cấp xã; qua đường bưu chính hoặc thông qua dịch vụ công trực tuyến. Văn bản thông báo phải có xác nhận của Ủy ban nhân dân cấp xã. Nếu gửi qua đường bưu chính, ngày tiếp nhận văn bản thông báo được tính theo ngày ghi trên dấu công văn đến.
|
Phí
|
Không
|
Lệ Phí
|
Không
|
Thành phần hồ sơ
|
Tên giấy tờ
|
Mẫu đơn, tờ khai
|
Số lượng
|
Văn bản thông báo (theo mẫu) và các tài liệu kèm theo (nếu có).
|
Mẫu B30.docx
|
Bản chính: 1
Bản sao: 0
|
|
Số lượng bộ hồ sơ
|
01 bộ
|
Yêu cầu - điều kiện
|
Chậm nhất là 30 ngày kể từ ngày được chấp thuận, tổ chức tôn giáo trực thuộc có địa bàn hoạt động tôn giáo ở một xã có trách nhiệm gửi văn bản thông báo danh mục hoạt động tôn giáo diễn ra hằng năm đến Ủy ban nhân dân cấp xã. Chậm nhất là 30 ngày kể từ ngày Luật tín ngưỡng, tôn giáo có hiệu lực, tổ chức tôn giáo trực thuộc có địa bàn hoạt động tôn giáo ở mộtxã trước ngày Luật có hiệu lực có trách nhiệm thông báo danh mục hoạt động tôn giáo diễn ra hằng năm đến Ủy ban nhân dân cấp xã. Việc thông báo danh mục hoạt động tôn giáo diễn ra hằng năm chỉ thực hiện một lần. Đối với các hoạt động tôn giáo không có trong danh mục đã thông báo thì người đại diện tổ chức có trách nhiệm gửi văn bản thông báo bổ sung đến Ủy ban nhân dân cấp xã.
|
Căn cứ pháp lý
|
· Luật 02/2016/QH14Số: 02/2016/QH14
· Nghị định 162/2017/NĐ-CPSố: 162/2017/NĐ-CP
|
Biểu mẫu đính kèm
|
File mẫu:
· Thông báo danh mục hoạt động tôn giáo hằng năm hoặc danh mục hoạt động tôn giáo bổ sung (Mẫu B30, Phụ lục Nghị định số 162/2017/NĐ-CP ngày 30/12/2017).
|
Kết quả thực hiện
|
· Văn bản xác nhận của Ủy ban nhân dân cấp xã về việc tiếp nhận thông báo. Văn bản thông báo được lưu tại Ủy ban nhân dân cấp xã để thực hiện công tác quản lý nhà nước về tín ngưỡng, tôn giáo (cấp xã).
|
5. Thủ tục thông báo danh mục hoạt động tôn giáo bổ sung đối với tổ chức có địa bàn hoạt động tôn giáo ở một xã
Tên thủ tục
|
Thủ tục thông báo danh mục hoạt động tôn giáo bổ sung đối với tổ chức có địa bàn hoạt động tôn giáo ở một xã
|
Tên tắt
|
1.001085.000.00.00.H14
|
Lĩnh vực
|
Tôn giáo Chính phủ (Bộ Nội vụ)
|
Cơ quan thực hiện
|
Ủy ban Nhân dânxã,phường,thị trấn.
|
Cách thức thực hiện
|
· Trực tiếp
· Trực tuyến
· Dịch vụ bưu chính
|
Đối tượng thực hiện
|
Tổ chức
|
|
|
Trình tự thực hiện
|
· Chậm nhất là 20 ngày trước khi diễn ra hoạt động tôn giáo không có trong danh mục đã thông báo hằng năm, người đại diện của tổ chức tôn giáo trực thuộc có địa bàn hoạt động tôn giáo ở một xã gửi văn bản thông báo danh mục hoạt động tôn giáo bổ sung đến Ủy ban nhân dân cấp xã.
|
Thời hạn giải quyết
|
Trực tiếp
· Ngay sau khi Ủy ban nhân dân cấp xã nhận được văn bản thông báo hợp lệ.
Gửi văn bản thông báo trực tiếp tại Ủy ban nhân dân cấp xã; qua đường bưu chính hoặc thông qua dịch vụ công trực tuyến. Văn bản thông báo phải có xác nhận của Ủy ban nhân dân cấp xã. Nếu gửi qua đường bưu chính, ngày tiếp nhận văn bản thông báo được tính theo ngày ghi trên dấu công văn đến.
Trực tuyến
· Ngay sau khi Ủy ban nhân dân cấp xã nhận được văn bản thông báo hợp lệ.
Gửi văn bản thông báo trực tiếp tại Ủy ban nhân dân cấp xã; qua đường bưu chính hoặc thông qua dịch vụ công trực tuyến. Văn bản thông báo phải có xác nhận của Ủy ban nhân dân cấp xã. Nếu gửi qua đường bưu chính, ngày tiếp nhận văn bản thông báo được tính theo ngày ghi trên dấu công văn đến.
Dịch vụ bưu chính
· Ngay sau khi Ủy ban nhân dân cấp xã nhận được văn bản thông báo hợp lệ.
Gửi văn bản thông báo trực tiếp tại Ủy ban nhân dân cấp xã; qua đường bưu chính hoặc thông qua dịch vụ công trực tuyến. Văn bản thông báo phải có xác nhận của Ủy ban nhân dân cấp xã. Nếu gửi qua đường bưu chính, ngày tiếp nhận văn bản thông báo được tính theo ngày ghi trên dấu công văn đến.
|
Phí
|
Không
|
Lệ Phí
|
Không
|
Thành phần hồ sơ
|
Tên giấy tờ
|
Mẫu đơn, tờ khai
|
Số lượng
|
Văn bản thông báo (theo mẫu) và các tài liệu kèm theo (nếu có).
|
Mẫu B30.docx
|
Bản chính: 1
Bản sao: 0
|
|
Số lượng bộ hồ sơ
|
01 bộ
|
Yêu cầu - điều kiện
|
Chậm nhất là 20 ngày trước khi diễn ra hoạt động tôn giáo không có trong danh mục đã thông báo hằng năm, người đại diện của tổ chức tôn giáo trực thuộc có địa bàn hoạt động tôn giáo ở một xã có trách nhiệmgửi văn bản thông báo bổ sung đến Ủy ban nhân dân cấp xã.
|
Căn cứ pháp lý
|
· Luật 02/2016/QH14Số: 02/2016/QH14
· Nghị định 162/2017/NĐ-CPSố: 162/2017/NĐ-CP
|
Biểu mẫu đính kèm
|
File mẫu:
· Thông báo danh mục hoạt động tôn giáo hằng năm hoặc danh mục hoạt động tôn giáo bổ sung (Mẫu B30, Phụ lục Nghị định số 162/2017/NĐ-CP ngày 30/12/2017).
|
Kết quả thực hiện
|
· Văn bản xác nhận của Ủy ban nhân dân cấp xã về việc tiếp nhận thông báo. Văn bản thông báo được lưu tại Ủy ban nhân dân cấp xã để thực hiện công tác quản lý nhà nước về tín ngưỡng, tôn giáo (cấp xã).
|
6. Thủ tục đăng ký thay đổi người đại diện của nhóm sinh hoạt tôn giáo tập trung
Tên thủ tục
|
Thủ tục đăng ký thay đổi người đại diện của nhóm sinh hoạt tôn giáo tập trung
|
Tên tắt
|
1.001090.000.00.00.H14
|
Lĩnh vực
|
Tôn giáo Chính phủ (Bộ Nội vụ)
|
Cơ quan thực hiện
|
Ủy ban Nhân dânxã,phường,thị trấn.
|
Cách thức thực hiện
|
· Trực tiếp
· Trực tuyến
· Dịch vụ bưu chính
|
Đối tượng thực hiện
|
Tổ chức
|
|
|
Trình tự thực hiện
|
· Bước 1: Nhóm sinh hoạt tôn giáo tập trung gửi hồ sơ đăng ký thay đổi người đại diện đến Ủy ban nhân dân cấp xã nơi có địa điểm sinh hoạt tôn giáo tập trung
· Bước 2: Ủy ban nhân dân cấp xã xem xét hồ sơ đăng ký, trường hợp hồ sơ chưa đầy đủ, hợp lệ, Ủy ban nhân dân cấp xã thông báo qua mạng Internet hoặc văn bản cho nhóm sinh hoạt tôn giáo tập trung để hoàn chỉnh hồ sơ.
· Bước 3. Ủy ban nhân dân cấp xã trả lời bằng văn bản. Trường hợp từ chối đăng ký phải trả lời bằng văn bản và nêu rõ lý do.
|
Thời hạn giải quyết
|
Trực tiếp
· 12 Ngày
Trực tuyến
· 12 Ngày
Dịch vụ bưu chính
· 12 Ngày
|
Phí
|
Không
|
Lệ Phí
|
Không
|
Thành phần hồ sơ
|
Tên giấy tờ
|
Mẫu đơn, tờ khai
|
Số lượng
|
Văn bản đăng ký (theo mẫu).
|
Mẫu B6.docx
|
Bản chính: 1
Bản sao: 0
|
|
Số lượng bộ hồ sơ
|
01 bộ
|
Yêu cầu - điều kiện
|
Không
|
Căn cứ pháp lý
|
· Luật 02/2016/QH14Số: 02/2016/QH14
· Nghị định 162/2017/NĐ-CPSố: 162/2017/NĐ-CP
|
Biểu mẫu đính kèm
|
File mẫu:
· Đăng ký thay đổi người đại diện của nhóm sinh hoạt tôn giáo tập trung (mẫu B6, Phụ lục Nghị định số 162/2017/NĐ-CP ngày 30/12/2017).
|
Kết quả thực hiện
|
· Văn bản trả lời chấp thuận hoặc không chấp thuận về việc đăng ký thay đổi người đại diện của nhóm sinh hoạt tôn giáo tập trung (cấp xã).
|
7. Thủ tục đề nghị thay đổi địa điểm sinh hoạt tôn giáo tập trung trong địa bàn một xã
Tên thủ tục
|
Thủ tục đề nghị thay đổi địa điểm sinh hoạt tôn giáo tập trung trong địa bàn một xã
|
Tên tắt
|
1.001098.000.00.00.H14
|
Lĩnh vực
|
Tôn giáo Chính phủ (Bộ Nội vụ)
|
Cơ quan thực hiện
|
Ủy ban nhân dân cấp xã
|
Cách thức thực hiện
|
· Trực tiếp
· Trực tuyến
· Dịch vụ bưu chính
|
Đối tượng thực hiện
|
Tổ chức hoặc cá nhân
|
|
|
Trình tự thực hiện
|
· Bước 1: Người đại diện của nhóm sinh hoạt tôn giáo tập trung gửi hồ sơ đề nghị thay đổi địa điểm sinh hoạt tôn giáo tập trung đến Ủy ban nhân dân cấp xã.
· Bước 2: Ủy ban nhân dân cấp xã xem xét hồ sơ, trường hợp hồ sơ chưa đầy đủ, hợp lệ, Ủy ban nhân dân cấp xã thông báo qua mạng Internet hoặc văn bản cho người đại diện của nhóm để hoàn chỉnh hồ sơ.
· Bước 3. Ủy ban nhân dân cấp xã trả lời bằng văn bản. Trường hợp từchối đăng ký phải trả lời bằng văn bản và nêu rõ lý do.
|
Thời hạn giải quyết
|
Trực tiếp
· 12 Ngày
Trực tuyến
· 12 Ngày
Dịch vụ bưu chính
· 12 Ngày
|
Phí
|
Không
|
Lệ Phí
|
Không
|
Thành phần hồ sơ
|
Tên giấy tờ
|
Mẫu đơn, tờ khai
|
Số lượng
|
Văn bản đề nghị (theo mẫu).
|
Mẫu B7.docx
|
Bản chính: 1
Bản sao: 0
|
|
Số lượng bộ hồ sơ
|
01 bộ
|
Yêu cầu - điều kiện
|
Chậm nhất là 10 ngày kể từ ngày được chấp thuận địa điểm mới, nhóm sinh hoạt tôn giáo tập trung phải chấm dứt sinh hoạt tôn giáo tại địa điểm cũ và có trách nhiệm thông báo bằng văn bản đến Ủy ban nhân dân cấp xã.
|
Căn cứ pháp lý
|
· Luật 02/2016/QH14Số: 02/2016/QH14
· Nghị định 162/2017/NĐ-CPSố: 162/2017/NĐ-CP
|
Biểu mẫu đính kèm
|
File mẫu:
· Đề nghị thay đổi địa điểm sinh hoạt tôn giáo tập trung (mẫu B7, Phụ lục Nghị định số 162/2017/NĐ-CP ngày 30/12/2017).
|
Kết quả thực hiện
|
· Văn bản trả lời chấp thuận hoặc không chấp thuận về việc đề nghị thay đổi địa điểm sinh hoạt tôn giáo tập trung (cấp xã).
|
8. Thủ tục đề nghị thay đổi địa điểm sinh hoạt tôn giáo tập trung đến địa bàn xã khác
Tên thủ tục
|
Thủ tục đề nghị thay đổi địa điểm sinh hoạt tôn giáo tập trung đến địa bàn xã khác
|
Tên tắt
|
1.001109.000.00.00.H14
|
Lĩnh vực
|
Tôn giáo Chính phủ (Bộ Nội vụ)
|
Cơ quan thực hiện
|
Ủy ban Nhân dânxã,phường,thị trấn.
|
Cách thức thực hiện
|
· Trực tiếp
· Trực tuyến
· Dịch vụ bưu chính
|
Đối tượng thực hiện
|
Tổ chức
|
|
|
Trình tự thực hiện
|
· Bước 3. Ủy ban nhân dân cấp xã trả lời bằng văn bản. Trường hợp từ chối đăng ký phải trả lời bằng văn bản và nêu rõ lý do.
· Bước 2: Ủy ban nhân dân cấp xã xem xét hồ sơ, trường hợp hồ sơ chưa đầy đủ, hợp lệ, Ủy ban nhân dân cấp xã thông báo qua mạng Internet hoặc văn bản cho người đại diện của nhóm để hoàn chỉnh hồ sơ.
· Bước 1: Người đại diện của nhóm sinh hoạt tôn giáo tập trung gửi hồ sơ đề nghị thay đổi địa điểm sinh hoạt tôn giáo tập trung đến địa bàn xã khác đến Ủy ban nhân dân cấp xã nơi dự kiến đặt địa điểm mới.
|
Thời hạn giải quyết
|
Trực tiếp
· 16 Ngày
Trực tuyến
· 16 Ngày
Dịch vụ bưu chính
· 16 Ngày
|
Phí
|
Không
|
Lệ Phí
|
Không
|
Thành phần hồ sơ
|
Tên giấy tờ
|
Mẫu đơn, tờ khai
|
Số lượng
|
Văn bản đề nghị (theo mẫu).
|
Mẫu B7.docx
|
Bản chính: 1
Bản sao: 0
|
|
Số lượng bộ hồ sơ
|
01 bộ
|
Yêu cầu - điều kiện
|
Chậm nhất là 10 ngày kể từ ngày được chấp thuận địa điểm mới, nhóm sinh hoạt tôn giáo tập trung phải chấm dứt sinh hoạt tôn giáo tại địa điểm cũ và có trách nhiệm thông báo bằng văn bản đến Ủy ban nhân dân cấp xã nơi có địa điểm sinh hoạt tôn giáo tập trung cũ kèm theo bản sao có chứng thực văn bản chấp thuận của Ủy ban nhân dân cấp xã nơi có địa điểm sinh hoạt tôn giáo tập trung mới.
|
Căn cứ pháp lý
|
· Luật 02/2016/QH14Số: 02/2016/QH14
· Nghị định 162/2017/NĐ-CPSố: 162/2017/NĐ-CP
|
Biểu mẫu đính kèm
|
File mẫu:
· Đề nghị thay đổi địa điểm sinh hoạt tôn giáo tập trung (mẫu B7, Phụ lục Nghị định số 162/2017/NĐ-CP ngày 30/12/2017).
|
Kết quả thực hiện
|
· Văn bản trả lời chấp thuận hoặc không chấp thuận về việc thay đổi địa điểm sinh hoạt tôn giáo tập trung (cấp xã).
|
9. Thủ tục thông báo về việc thay đổi địa điểm sinh hoạt tôn giáo tập trung
Tên thủ tục
|
Thủ tục thông báo về việc thay đổi địa điểm sinh hoạt tôn giáo tập trung
|
Tên tắt
|
1.001156.000.00.00.H14
|
Lĩnh vực
|
Tôn giáo Chính phủ (Bộ Nội vụ)
|
Cơ quan thực hiện
|
Ủy ban Nhân dân xã, phường, thị trấn.
|
Cách thức thực hiện
|
· Trực tiếp
· Trực tuyến
· Dịch vụ bưu chính
|
Đối tượng thực hiện
|
Tổ chức hoặc cá nhân
|
|
|
Trình tự thực hiện
|
· Chậm nhất là 10 ngày kể từ ngày được chấp thuận địa điểm mới, nhóm sinh hoạt tôn giáo tập trung phải chấm dứt sinh hoạt tôn giáo tại địa điểm cũ và thông báo bằng văn bản đến Ủy ban nhân dân cấp xã nơi có địa điểm sinh hoạt tôn giáo tập trung cũ.
|
Thời hạn giải quyết
|
· Trực tiếp
· sau khi Ủy ban nhân dân cấp xã nhận được văn bản thông báo hợp lệ.
Trực tuyến
· sau khi Ủy ban nhân dân cấp xã nhận được văn bản thông báo hợp lệ.
Dịch vụ bưu chính
· sau khi Ủy ban nhân dân cấp xã nhận được văn bản thông báo hợp lệ.
|
Phí
|
Không
|
Lệ Phí
|
Không
|
Thành phần hồ sơ
|
Tên giấy tờ
|
Mẫu đơn, tờ khai
|
Số lượng
|
Văn bản thông báo nêu rõ tên của tổ chức tôn giáo hoặc tổ chức được cấp chứng nhận đăng ký hoạt động tôn giáo; tên nhóm; họ và tên người đại diện của nhóm; thời điểm thay đổi; địa điểm sinh hoạt tôn giáo tập trung mới; thời điểm chấm dứt sinh hoạt tôn giáo tại địa điểm cũ. Trường hợp nhóm sinh hoạt tôn giáo tập trung chuyển địa điểm sinh hoạt tôn giáo đến địa bàn xã khác, người đại diện của nhóm còn có trách nhiệm gửi kèm bản sao có chứng thực văn bản chấp thuận của Ủy ban nhân dân cấp xã nơi có địa điểm sinh hoạt tôn giáo tập trung mới.
|
Tên mẫu đơn.docx
|
Bản chính: 1
Bản sao: 1
|
|
Số lượng bộ hồ sơ
|
01 bộ
|
Yêu cầu - điều kiện
|
Chậm nhất là 10 ngày kể từ ngày được chấp thuận địa điểm mới, nhóm sinh hoạt tôn giáo tập trung phải chấm dứt sinh hoạt tôn giáo tại địa điểm cũ và có trách nhiệm thông báo bằng văn bản đến Ủy ban nhân dân cấp xã nơi có địa điểm sinh hoạt tôn giáo tập trung cũ.
|
Căn cứ pháp lý
|
· Luật 02/2016/QH14Số: 02/2016/QH14
· Nghị định 162/2017/NĐ-CPSố: 162/2017/NĐ-CP
|
Kết quả thực hiện
|
· Văn bản xác nhận của Ủy ban nhân dân cấp xã về việc tiếp nhận thông báo. Văn bản thông báo được lưu tại Ủy ban nhân dân cấp xã để thực hiện công tác quản lý nhà nước về tín ngưỡng, tôn giáo.
|
10. Thủ tục thông báo tổ chức quyên góp trong địa bàn một xã của cơ sở tín ngưỡng, tổ chức tôn giáo, tổ chức tôn giáo trực thuộc
Tên thủ tục
|
Thủ tục thông báo tổ chức quyên góp trong địa bàn một xã của cơ sở tín ngưỡng, tổ chức tôn giáo, tổ chức tôn giáo trực thuộc
|
Tên tắt
|
1.001167.000.00.00.H14
|
Lĩnh vực
|
Tôn giáo Chính phủ (Bộ Nội vụ)
|
Cơ quan thực hiện
|
Ủy ban Nhân dânxã,phường,thị trấn.
|
Cách thức thực hiện
|
· Trực tiếp
· Trực tuyến
· Dịch vụ bưu chính
|
Đối tượng thực hiện
|
Tổ chức hoặc cá nhân
|
|
|
Trình tự thực hiện
|
· Trước khi tổ chức quyên góp 05 ngày làm việc, cơ sở tín ngưỡng, tổ chức tôn giáo, tổ chức tôn giáo trực thuộc tổ chức quyên góp trong địa bàn một xã gửi văn bản thông báo đến Ủy ban nhân dân cấp xã nơi tổ chức quyên góp.
|
Thời hạn giải quyết
|
Trực tiếp
· Ngay sau khi Ủy ban nhân dân cấp xã nhận được văn bản thông báo hợp lệ.
Trực tuyến
· Ngay sau khi Ủy ban nhân dân cấp xã nhận được văn bản thông báo hợp lệ.
Dịch vụ bưu chính
· Ngay sau khi Ủy ban nhân dân cấp xã nhận được văn bản thông báo hợp lệ.
|
Phí
|
Không
|
Lệ Phí
|
Không
|
Thành phần hồ sơ
|
Tên giấy tờ
|
Mẫu đơn, tờ khai
|
Số lượng
|
Văn bản thông báo (theo mẫu) và các tài liệu kèm theo (nếu có).
|
Mẫu B47.docx
|
Bản chính: 1
Bản sao: 0
|
|
Số lượng bộ hồ sơ
|
01 bộ
|
Yêu cầu - điều kiện
|
Trước khi tổ chức quyên góp 05 ngày làm việc, cơ sở tín ngưỡng, tổ chức tôn giáo, tổ chức tôn giáo trực thuộc có trách nhiệm thông báo bằng văn bản đến Ủy ban nhân dân cấp xã nơi tổ chức quyên góp. Hoạt động quyên góp của cơ sở tín ngưỡng, tổ chức tôn giáo, tổ chức tôn giáo trực thuộc phải có sổ sách thu, chi bảo đảm công khai, minh bạch. Tài sản được quyên góp phải được quản lý, sử dụng đúng mục đích đã thông báo, phục vụ cho hoạt động tín ngưỡng, hoạt động tôn giáo và từ thiện xã hội. Không được lợi dụng danh nghĩa cơ sở tín ngưỡng, tổ chức tôn giáo, tổ chức tôn giáo trực thuộc để quyên góp nhằm trục lợi hoặc trái mục đích quyên góp.
|
Căn cứ pháp lý
|
· Luật 02/2016/QH14Số: 02/2016/QH14
· Nghị định 162/2017/NĐ-CPSố: 162/2017/NĐ-CP
|
Biểu mẫu đính kèm
|
File mẫu:
· Thông báo về việc tổ chức quyên góp (mẫu B47, Phụ lục Nghị định số 162/2017/NĐ-CP ngày 30 tháng 12 năm 2017).
|
Kết quả thực hiện
|
· Văn bản xác nhận của Ủy ban nhân dân cấp xã về việc tiếp nhận thông báo.Văn bản thông báo được lưu tại Ủy ban nhân dân cấp xã để thực hiện công tác quản lý nhà nước về tín ngưỡng, tôn giáo và kiểm tra việc thực hiện các nội dung trong văn bản thông báo của cơ sở tín ngưỡng, tổ chức tôn giáo, tổ chức tôn giáo trực thuộc (cấp xã).
|
|
|